Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu Toán 8 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Chọn câu trả lời đúng nhất
-
A.
Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
-
B.
Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A và B đều sai
Để thu thập dữ liệu về xếp hạng FIFA của bóng đá nữ Việt Nam trong thời gian gần đây, người ta thu thập thông tin bằng cách nào là hiệu quả nhất:
-
A.
Quan sát
-
B.
Làm thí nghiệm
-
C.
Sử dụng internet
-
D.
Lập phiếu hỏi
Lớp trưởng lớp 8A muốn thu thập thông tin về các môn học yêu thích của các bạn trong lớp. Theo em, bạn lớp trưởng có thể thu thập thông tin đó bằng cách nào?
-
A.
Làm thí nghiệm
-
B.
Sử dụng sách, báo
-
C.
Lập bảng hỏi
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Chọn đáp án đúng nhất: Dữ liệu nào sau đây nên được thu thập bằng cách làm thí nghiệm?
-
A.
Món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A
-
B.
Tổng số huy chương đoàn thể thao Việt Nam giành được trong các kì Sea Games
-
C.
Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em
-
D.
Nhiệt độ của các bạn học sinh lớp 8A
Phân loại các dữ liệu dựa trên mấy tiêu chí?
-
A.
1 tiêu chí
-
B.
2 tiêu chí
-
C.
3 tiêu chí
-
D.
4 tiêu chí
Dữ liệu định lượng (số) được chia thành mấy loại?
-
A.
1 loại
-
B.
2 loại
-
C.
4 loại
-
D.
3 loại
Cho dữ liệu sau: Chiều cao (tính theo cm) của một số bạn học sinh lớp 8C: 150,4; 151,6; 156,9; …
Chọn đáp án đúng
-
A.
Đây là dữ liệu định danh
-
B.
Đây là dữ liệu biểu thị thứ bậc
-
C.
Đây là dữ liệu định lượng, loại rời rạc
-
D.
Đây là dữ liệu định lượng, loại liên tục
-
A.
Định danh
-
B.
Biểu thị thứ bậc
-
C.
Định lượng, loại rời rạc
-
D.
Định lượng, loại liên tục
Thu thập thông tin về sự phân bố cư Dân Việt Nam năm 2020 được dữ liệu thống kê sau:
- Các vùng: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Dân số của các vùng đó lần lượt là 1078; 134; 212; 109; 779; 424
(đơn vị: người / km\(^2\)).
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định lượng là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
-
B.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định tính là: 1078; 134; 212; 109; 779; 424 (đơn vị: người / km\(^2\)).
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai.
Thống kê về các loại đèn mà các bạn học sinh lớp 8B làm được để tặng cho các trẻ em nghèo nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
Chọn khẳng định đúng.
-
A.
Dữ liệu đính tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về tên đèn lồng
-
B.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về số lượng
-
C.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về loại
-
D.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về màu sắc
-
A.
0
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
3
Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau: Bồ công anh; Cây sầu riêng; Cây cam; Cỏ mần trầu; Cây nhọ nồi; Cây mận; Cây ngải cứu
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Có 4 cây thuộc nhóm cây ăn quả
-
B.
Có 3 cây thuộc nhóm cây ăn quả
-
C.
Có 5 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
-
D.
Có 6 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
Lượng mưa trung bình của 4 tháng ở hai tỉnh A và B (đơn vị: mm) được người lập thể hiện qua biểu đồ cột kép ở hình bên dưới. Biết tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm.
Theo em với số liệu được cho trong biểu đồ cột kép số liệu không hợp lí ở tháng mấy?
-
A.
Tháng 5
-
B.
Tháng 6
-
C.
Tháng 7
-
D.
Tháng 8
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu bút bi
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
-
B.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
-
C.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
-
D.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
Một cửa hàng có 20 nhân viên (mỗi nhân viên chỉ làm một ca). Trong ngày thứ năm, quản lí đã thống kê được như sau:
Ca 1: Gồm 6 nhân viên
Ca 2: Gồm 4 nhân viên
Ca 3: Gồm 10 nhân viên
Ca 4: Gồm 2 nhân viên
-
A.
Số liệu mà quản lí thống kê là hợp lí
-
B.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 8 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
-
C.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 9 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
-
D.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 7 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
Bạn Hà đưa ra kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.
Chọn khẳng định đúng.
-
A.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là hợp lí
-
B.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 10%.
-
C.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 15%.
-
D.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 20%.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, một siêu thị tiến hành hỏi những mặt hàng mà 50 khách hàng dự định mua khi vào siêu thị. Kết quả thu được như sau: gạo, mì ăn liền, thịt, cá, rau củ, trứng, hoa quả, sữa tươi, quần áo, nước khoáng, nước giải khát, nước sinh tố, xà phòng, kem đánh răng, bột giặt, xoong nồi, bát đĩa, bút viết, vở học sinh, cặp sách.
Cho các khẳng định sau:
Khẳng định 1: Có thể sắp xếp các mặt hàng đó theo 4 nhóm khác nhau.
Khẳng định 2: Có 7 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng thực phẩm.
Khẳng định 3: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ uống.
Khẳng định 4: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu xe ô tô mới, một hãng sản xuất xe ô tô tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng xe đó đã hỏi ý kiến của 100 người mua xe ở độ tuổi từ 25 đến 40 và nhận được kết quả là: 45 người thích màu đen, 25 người thích màu trắng, 30 người thích xe màu vàng. Từ đó, hãng sản xuất xe đưa ra quảng cáo sau: 45% người mua chọn xe màu đen, 25% người mua xe chọn xe màu trắng trong 100 người từ 25 tuổi đến 40 tuổi. Hãy chọn đáp án đúng?
-
A.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là hợp lí.
-
B.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu đen
-
C.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 30% người thích xe màu đen
-
D.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu trắng
Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt tròn sau:
Để dữ liệu đã cho trong biểu đồ là hợp lí thì số học sinh thích môn Ngữ Văn là:
-
A.
30 học sinh
-
B.
40 học sinh
-
C.
41 học sinh
-
D.
42 học sinh
: Để đảm bảo kì thi cuối HKI lớp 8 một cách khách quan nhà trường chia phòng. Khối 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng. Bảng thống kê số học sinh ở mỗi phòng như sau:
Để đảm bảo tính hợp lí của bảng thống kê, giá trị của x là:
-
A.
\(x = 22\)
-
B.
\(x = 20\)
-
C.
\(x = 21\)
-
D.
\(x = 19\)
Bảng thống kê số phần trăm học sinh và số lượng học sinh yêu thích các loại quả (mỗi học sinh chỉ chọn một loại quả) của khối 9 một trường như sau:
Để đảm bảo tính hợp lí của dữ liệu thì tổng số học sinh khối 9 của trường là:
-
A.
120 học sinh
-
B.
160 học sinh
-
C.
180 học sinh
-
D.
240 học sinh
Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)
Biết rằng các dữ liệu của bảng thống kê trên là hợp lí. Vậy số học sinh của lớp 8A1 là:
-
A.
34 học sinh
-
B.
40 học sinh
-
C.
36 học sinh
-
D.
38 học sinh
Lời giải và đáp án
Chọn câu trả lời đúng nhất
-
A.
Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
-
B.
Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A và B đều sai
Đáp án : C
+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
Do đó, cả A và B đều đúng.
Để thu thập dữ liệu về xếp hạng FIFA của bóng đá nữ Việt Nam trong thời gian gần đây, người ta thu thập thông tin bằng cách nào là hiệu quả nhất:
-
A.
Quan sát
-
B.
Làm thí nghiệm
-
C.
Sử dụng internet
-
D.
Lập phiếu hỏi
Đáp án : C
+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
Đó là ta thu thập thông tin thông qua internet
Lớp trưởng lớp 8A muốn thu thập thông tin về các môn học yêu thích của các bạn trong lớp. Theo em, bạn lớp trưởng có thể thu thập thông tin đó bằng cách nào?
-
A.
Làm thí nghiệm
-
B.
Sử dụng sách, báo
-
C.
Lập bảng hỏi
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : C
+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
Chọn đáp án đúng nhất: Dữ liệu nào sau đây nên được thu thập bằng cách làm thí nghiệm?
-
A.
Món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A
-
B.
Tổng số huy chương đoàn thể thao Việt Nam giành được trong các kì Sea Games
-
C.
Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em
-
D.
Nhiệt độ của các bạn học sinh lớp 8A
Đáp án : D
+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
Phân loại các dữ liệu dựa trên mấy tiêu chí?
-
A.
1 tiêu chí
-
B.
2 tiêu chí
-
C.
3 tiêu chí
-
D.
4 tiêu chí
Đáp án : B
Phân loại các dữ liệu dựa trên hai tiêu chí là định lượng và định tính.
Dữ liệu định lượng (số) được chia thành mấy loại?
-
A.
1 loại
-
B.
2 loại
-
C.
4 loại
-
D.
3 loại
Đáp án : B
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
Cho dữ liệu sau: Chiều cao (tính theo cm) của một số bạn học sinh lớp 8C: 150,4; 151,6; 156,9; …
Chọn đáp án đúng
-
A.
Đây là dữ liệu định danh
-
B.
Đây là dữ liệu biểu thị thứ bậc
-
C.
Đây là dữ liệu định lượng, loại rời rạc
-
D.
Đây là dữ liệu định lượng, loại liên tục
Đáp án : D
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:
+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…
+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …
Dữ liệu trên là dữ liệu định lượng, loại liên tục vì chiều cao của học sinh có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng (ví dụ như học sinh lớp 8 thường cao từ 140cm đến 170cm).
-
A.
Định danh
-
B.
Biểu thị thứ bậc
-
C.
Định lượng, loại rời rạc
-
D.
Định lượng, loại liên tục
Đáp án : A
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:
+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…
+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …
Dữ liệu về màu sắc yêu thích của các bạn lớp 8I là dữ liệu định danh.
Thu thập thông tin về sự phân bố cư Dân Việt Nam năm 2020 được dữ liệu thống kê sau:
- Các vùng: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Dân số của các vùng đó lần lượt là 1078; 134; 212; 109; 779; 424
(đơn vị: người / km\(^2\)).
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định lượng là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
-
B.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định tính là: 1078; 134; 212; 109; 779; 424 (đơn vị: người / km\(^2\)).
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai.
Đáp án : D
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:
+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…
+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …
Dữ liệu thuộc tiêu chí định lượng là: 1078; 134; 212; 109; 779; 424 (đơn vị: người / km\(^2\)).
Dữ liệu thuộc tiêu chí định tính là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Do đó, cả A và B đều sai
Thống kê về các loại đèn mà các bạn học sinh lớp 8B làm được để tặng cho các trẻ em nghèo nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
Chọn khẳng định đúng.
-
A.
Dữ liệu đính tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về tên đèn lồng
-
B.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về số lượng
-
C.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về loại
-
D.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về màu sắc
Đáp án : C
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:
+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…
+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về loại
-
A.
0
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
3
Đáp án : B
Dữ liệu Cả tổ 2: Không đúng định dạng (dữ liệu phải là số)
Số liệu 70 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường THCS.
Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau: Bồ công anh; Cây sầu riêng; Cây cam; Cỏ mần trầu; Cây nhọ nồi; Cây mận; Cây ngải cứu
Chọn đáp án đúng.
-
A.
Có 4 cây thuộc nhóm cây ăn quả
-
B.
Có 3 cây thuộc nhóm cây ăn quả
-
C.
Có 5 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
-
D.
Có 6 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
Đáp án : B
Lượng mưa trung bình của 4 tháng ở hai tỉnh A và B (đơn vị: mm) được người lập thể hiện qua biểu đồ cột kép ở hình bên dưới. Biết tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm.
Theo em với số liệu được cho trong biểu đồ cột kép số liệu không hợp lí ở tháng mấy?
-
A.
Tháng 5
-
B.
Tháng 6
-
C.
Tháng 7
-
D.
Tháng 8
Đáp án : D
Vì tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm. Mà tháng 8 tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh là:150mm. Nên số liệu tháng 8 cho không hợp lí.
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu bút bi
Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
-
B.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
-
C.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
-
D.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
Đáp án : A
Đáp án A đúng vì: Hợp lí vì B là loại nhãn hiệu có nhiều học sinh lựa chọn nhất
Đáp án B sai vì: Không hợp lí vì chỉ số 60 trên tổng số 100 học sinh lựa chọn.
Đáp án C sai vì: Không hợp lí vì D là loại nhãn có ít học sinh lựa chọn nhất.
Đáp án C sai vì: Không hợp lí vì chỉ có 4 trên tổng số 100 học sinh lựa chọn.
Một cửa hàng có 20 nhân viên (mỗi nhân viên chỉ làm một ca). Trong ngày thứ năm, quản lí đã thống kê được như sau:
Ca 1: Gồm 6 nhân viên
Ca 2: Gồm 4 nhân viên
Ca 3: Gồm 10 nhân viên
Ca 4: Gồm 2 nhân viên
-
A.
Số liệu mà quản lí thống kê là hợp lí
-
B.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 8 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
-
C.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 9 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
-
D.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 7 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
Đáp án : B
Theo quản lí thống kê, số nhân viên của cửa hàng là: \(6 + 4 + 10 + 2 = 22 > 20\) nên quản lí thống kê chưa hợp lí
Ta có: \(6 + 4 + 8 + 2 = 20\) nên nếu ca 3 gồm có 8 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí.
Bạn Hà đưa ra kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.
Chọn khẳng định đúng.
-
A.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là hợp lí
-
B.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 10%.
-
C.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 15%.
-
D.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 20%.
Đáp án : B
Những số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn chưa chính xác. Vì tổng phần trăm 1 hình tròn là 100% mà tổng tỉ số phần trăm của hình trên là 110% nên số liệu không hợp lí.
Do đó, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 10%
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, một siêu thị tiến hành hỏi những mặt hàng mà 50 khách hàng dự định mua khi vào siêu thị. Kết quả thu được như sau: gạo, mì ăn liền, thịt, cá, rau củ, trứng, hoa quả, sữa tươi, quần áo, nước khoáng, nước giải khát, nước sinh tố, xà phòng, kem đánh răng, bột giặt, xoong nồi, bát đĩa, bút viết, vở học sinh, cặp sách.
Cho các khẳng định sau:
Khẳng định 1: Có thể sắp xếp các mặt hàng đó theo 4 nhóm khác nhau.
Khẳng định 2: Có 7 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng thực phẩm.
Khẳng định 3: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ uống.
Khẳng định 4: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Có thể sắp xếp các mặt hàng theo 4 nhóm là: Mặt hàng thực phẩm, mặt hàng đồ uống, mặt hàng đồ dùng trong gia đình, mặt hàng văn phòng phẩm
Nhóm mặt hàng thực phẩm: gạo, mì ăn liền, thịt, cá, rau củ, trứng, hoa quả nên có 7 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng thực phẩm
Nhóm mặt hàng đồ uống: sữa tươi, nước khoáng, nước giải khát, nước sinh tố nên có 4 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ uống
Nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình: xà phòng, kem đánh răng, bột giặt, xoong nồi, bát đĩa, quần áo nên có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình
Vậy có 3 khẳng định đúng
Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu xe ô tô mới, một hãng sản xuất xe ô tô tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng xe đó đã hỏi ý kiến của 100 người mua xe ở độ tuổi từ 25 đến 40 và nhận được kết quả là: 45 người thích màu đen, 25 người thích màu trắng, 30 người thích xe màu vàng. Từ đó, hãng sản xuất xe đưa ra quảng cáo sau: 45% người mua chọn xe màu đen, 25% người mua xe chọn xe màu trắng trong 100 người từ 25 tuổi đến 40 tuổi. Hãy chọn đáp án đúng?
-
A.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là hợp lí.
-
B.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu đen
-
C.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 30% người thích xe màu đen
-
D.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu trắng
Đáp án : A
Số người chọn xe màu đen chiếm: \(45:100 = 45\% \) tổng số người khảo sát
Số người chọn xe màu trắng chiếm: \(25:100 = 25\% \) tổng số người khảo sát
Vậy hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo là hợp lí
Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt tròn sau:
Để dữ liệu đã cho trong biểu đồ là hợp lí thì số học sinh thích môn Ngữ Văn là:
-
A.
30 học sinh
-
B.
40 học sinh
-
C.
41 học sinh
-
D.
42 học sinh
Đáp án : D
Số học sinh thích môn Văn chiếm: \(100\% - 20\% - 30\% - 15\% = 35\% \) (tổng số học sinh)
Số học sinh thích môn Văn là: \(120.35\% = 42\) (học sinh)
: Để đảm bảo kì thi cuối HKI lớp 8 một cách khách quan nhà trường chia phòng. Khối 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng. Bảng thống kê số học sinh ở mỗi phòng như sau:
Để đảm bảo tính hợp lí của bảng thống kê, giá trị của x là:
-
A.
\(x = 22\)
-
B.
\(x = 20\)
-
C.
\(x = 21\)
-
D.
\(x = 19\)
Đáp án : B
Vì khối 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng nên để đảm bảo tính hợp lí của dữ liệu thì tổng số học sinh trong 5 phòng phải bằng 105.
Do đó, ta có: \(21 + 21 + x + x + 23 = 105\)
\(2x = 40\)
\(x = 20\)
Bảng thống kê số phần trăm học sinh và số lượng học sinh yêu thích các loại quả (mỗi học sinh chỉ chọn một loại quả) của khối 9 một trường như sau:
Để đảm bảo tính hợp lí của dữ liệu thì tổng số học sinh khối 9 của trường là:
-
A.
120 học sinh
-
B.
160 học sinh
-
C.
180 học sinh
-
D.
240 học sinh
Đáp án : D
Số học sinh thích dứa chiếm: \(100\% - 10\% - 20\% - 45\% = 25\% \) tổng số học sinh nên \(x = 25\% \)
Số học sinh khối 9 là: \(60:0,25\% = 240\) (học sinh)
Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)
Biết rằng các dữ liệu của bảng thống kê trên là hợp lí. Vậy số học sinh của lớp 8A1 là:
-
A.
34 học sinh
-
B.
40 học sinh
-
C.
36 học sinh
-
D.
38 học sinh
Đáp án : B
Tổng số học sinh của lớp là: \(x + x + 1 + 2x + 3x + 4x + x + 3 = 12x + 4\) (học sinh)
Vì số học sinh ôn bài chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:
\(\left( {x + 1} \right):\left( {12x + 4} \right) = 10\% \)
\(\frac{{x + 1}}{{3x + 1}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\)
\(5x + 5 = 6x + 2\)
\(x = 3\)
Suy ra số học sinh Ôn bài là: \(x + 1 = 3 + 1 = 4\) (học sinh)
Do đó, số học sinh của lớp 8A1 là: \(4:10\% = 40\) (học sinh)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phân tích dữ liệu Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạo