Trắc nghiệm Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Câu 1 : Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :
-
A.
3cm;4cm;6cm và 9cm;15cm;18cm .
-
B.
4cm;5cm;6cm và 8cm;10cm;12cm .
-
C.
6cm;5cm;6cm và 3cm;5cm;3cm .
-
D.
5cm;7cm;1dm và 10cm;14cm;18cm .
Câu 2 : Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
ΔABC∽ΔMNP
-
B.
ΔABC∽ΔNMP
-
C.
ΔABC∽ΔNPM
-
D.
ΔBAC∽ΔMNP
Câu 3 : Với điều kiện nào sau đây thì ΔABC∽ΔMNP
-
A.
ABMN=ACMP=BCNP .
-
B.
ABMP=ACMN=BCNP .
-
C.
ABNP=ACMP=BCMN .
-
D.
ABMN=ACNP=BCMP .
Câu 4 : Cho ΔABC∽ΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:
-
A.
AC = 8cm; NP = 2,5cm
-
B.
AC = 2,5cm; NP = 8cm
-
C.
AC = 2,5cm; NP = 10cm
-
D.
AC = 10cm; NP = 2cm
Câu 5 : Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm;
MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là
-
A.
35 .
-
B.
2.
-
C.
56 .
-
D.
12 .
Câu 6 : Cho hai tam giác ABC và MNP có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
-
A.
ΔABC∽ΔDEF tỉ số đồng dạng là 2.
-
B.
Hai tam giác không đồng dạng.
-
C.
ΔABC∽ΔFED tỉ số đồng dạng là 53 .
-
D.
ΔABC∽ΔDEF tỉ số đồng dạng là 53 .
Câu 7 : Cho hình vẽ sau, hãy cho biết hai tam giác nào đồng dạng?
-
A.
ΔABC∽ΔDBC
-
B.
ΔADB∽ΔDBC
-
C.
ΔABD∽ΔBDC
-
D.
ΔADC∽ΔABC
Câu 8 : Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là
-
A.
12 .
-
B.
3.
-
C.
13 .
-
D.
2.
Câu 9 : Cho ΔABC∽ΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai
-
A.
ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 .
-
B.
A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC .
-
C.
B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB .
-
D.
ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 .
Câu 10 : Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABC∽ΔA′B′C′ và cạnh nhỏ nhất của ΔA′B′C′ bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A′B′C′ lần lượt là
-
A.
3cm; 4cm
-
B.
2,5cm; 4cm.
-
C.
3cm; 2cm
-
D.
2,5cm; 3cm.
Câu 11 : Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:
-
A.
x = 12cm; y = 18cm
-
B.
x = 9cm; y = 24cm
-
C.
x = 18cm; y = 12cm
-
D.
x = 8cm; y = 27cm
Câu 12 : Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là
-
A.
220cm
-
B.
900cm
-
C.
225cm
-
D.
150cm
Câu 13 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?
-
A.
ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
-
B.
Hai tam giác không đồng dạng.
-
C.
ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 3.
-
D.
ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 32 .
Câu 14 : Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu
-
A.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
-
B.
hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
-
C.
một cạnh của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia và một cặp góc bằng nhau.
-
D.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 15 : Cho ΔDEF và ΔILK , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để ΔDEF∽ΔILK(c−g−c)?
-
A.
ˆE=ˆI.
-
B.
ˆE=ˆL
-
C.
ˆP=ˆI.
-
D.
ˆF=ˆK
Câu 16 : Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây.
-
A.
Hình 1 và hình 2.
-
B.
Hình 2 và hình 3.
-
C.
Hình 1 và hình 3.
-
D.
Hình 1, hình 2 và hình 3.
Câu 17 : Để hai tam giác ABC và DEF đồng dạng thì số đo ˆD trong hình vẽ dưới bằng
-
A.
500
-
B.
600
-
C.
300
-
D.
700
Câu 18 : Cho ΔA′B′C′ và ΔABC có ˆA=ˆA′ . Để ΔA′BC′∽ΔABC cần thêm điều kiện là:
-
A.
A′B′AB=A′C′AC.
-
B.
A′B′AB=B′C′BC.
-
C.
A′B′AB=BCB′C′.
-
D.
B′C′BC=ACA′C′.
Câu 19 : Cho ΔMNP∽ΔKIH , biết ˆM=ˆK,MN=2cm,MP=8cm,KH=4cm , thì KI bằng bao nhiêu:
-
A.
KI=2cm.
-
B.
KI=6cm.
-
C.
KI=4cm.
-
D.
KI=1cm.
Câu 20 : Cho ΔABC , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho ADAB=AEAC. Kết luận nào sau đây sai:
-
A.
ΔADE∽ΔABC.
-
B.
DE//BC.
-
C.
AEAB=ADAC.
-
D.
^ADE=^ABC.
Câu 21 : Cho ΔABC , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:
-
A.
MN= 6cm
-
B.
MN = 5cm
-
C.
MN = 8cm
-
D.
MN = 9cm
Câu 22 : Với AB//CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là
-
A.
x = 15
-
B.
x = 16
-
C.
x = 7
-
D.
x = 8
Câu 23 : Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH(H∈BC) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm,
AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:
-
A.
AC2=CH.BH
-
B.
AB.AH=HC.AC
-
C.
AB.HC=AH.AC
-
D.
AB.AC=AH.HC
Câu 24 : Cho hình thang vuông ABCD(ˆA=ˆD=900) có AB = 16cm, CD = 25cm,
BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:
-
A.
10 cm
-
B.
12cm
-
C.
15cm
-
D.
9cm
Câu 25 : Cho ΔMNP∽ΔEFH theo tỉ số k. Gọi MM′,EE′ lần lượt là hai trung tuyến của ΔMNP và ΔEFH . Khi đó ta chứng minh được:
-
A.
EE′MM′=k
-
B.
MM′EE′=k
-
C.
MM′EE′=k2
-
D.
EE′MM′=k2
Câu 26 : Cho tam giác nhọn ABC có ˆC=600 . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.
-
A.
300
-
B.
600
-
C.
450
-
D.
500
Câu 27 : Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?
-
A.
ˆB=ˆA3
-
B.
ˆB=23ˆA
-
C.
ˆB=ˆA2
-
D.
ˆB=ˆA
Câu 28 : Cho hình thoi ABCD cạnh a, có ˆA=600 . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính ^BKD .
-
A.
^BKD=600
-
B.
^BKD=1000
-
C.
^BKD=1200
-
D.
^BKD=1150
Câu 29 : Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=900) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính ^BMC .
-
A.
600
-
B.
1100
-
C.
800
-
D.
900
Câu 30 : Nếu ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD=90∘ , ˆP=50∘ . Để ΔMNP∽ΔDEF thì cần thêm điều kiện
-
A.
ˆE=50∘ .
-
B.
ˆF=60∘ .
-
C.
ˆF=40∘ .
-
D.
ˆE=40∘
Câu 31 : Nếu ΔDEF và ΔSRK có ˆD=70∘ ; ˆE=60∘ ; ˆS=70∘ ; ˆK=50∘ thì
-
A.
DESR=DFSK=EFRK .
-
B.
DESR=DFRK=EFSK .
-
C.
DESR=DFSR=EFRK .
-
D.
DERK=DFSK=EFSR
Câu 32 : Cho hình vẽ. Khẳng định nào sao đây đúng
-
A.
ΔABC∽ΔABH .
-
B.
ΔABC∽ΔHAB .
-
C.
ΔABC∽ΔAHB .
-
D.
ΔABC∽ΔHBA .
Câu 33 : Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
-
A.
AB=BC.BH.
-
B.
AC2=CH.BH.
-
C.
AH2=BH.CH.
-
D.
AH=CH.BH.
Câu 34 : Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
ΔOAB∽ΔODC.
-
B.
ΔCAB∽ΔCDA.
-
C.
ΔOAB∽ΔOCD.
-
D.
ΔOAD∽ΔOBC.
Câu 35 : Cho hình thang ABCD(AB//CD), ^ADB=^BCD, AB=2cm, BD=√5cm. Độ dài đoạn thẳng CD là
-
A.
2√5cm.
-
B.
√5−2cm.
-
C.
√52cm.
-
D.
2,5cm.
Câu 36 : Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90∘) có DB⊥BC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
8cm.
-
B.
12cm.
-
C.
9cm.
-
D.
6cm.
Câu 37 : Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH là
-
A.
4,8cm.
-
B.
5cm.
-
C.
6cm.
-
D.
36cm.
Câu 38 : Cho hình vẽ, biết ^ACB=^ABD, AB=3cm, AC=4,5cm. Độ dài đoạn thẳng AD là
-
A.
2cm.
-
B.
2,5cm.
-
C.
3cm.
-
D.
1,5cm.
Câu 39 : Cho ΔABC vuông tại A có AB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(H∈BC). Độ dài đường cao AH là
-
A.
18cm.
-
B.
24cm.
-
C.
32cm.
-
D.
36cm.
Câu 40 : ΔABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài đoạn thẳng BK là
-
A.
4,5cm.
-
B.
4,8cm.
-
C.
3cm.
-
D.
4cm.
Câu 41 : ΔABC vuông tại A có ˆB=60∘, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
12cm.
-
B.
10cm.
-
C.
9cm.
-
D.
8cm.
Câu 42 : Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì
-
A.
ΔABC∽ΔDEF .
-
B.
ΔCAB∽ΔDEF .
-
C.
ΔABC∽ΔDFE .
-
D.
ΔCAB∽ΔDFE
Câu 43 : Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=70∘ , ˆC=60∘ , ˆE=50∘ , ˆF=70∘ thì
-
A.
ΔACB∽ΔFED .
-
B.
ΔABC∽ΔFED .
-
C.
ΔABC∽ΔDEF .
-
D.
ΔABC∽ΔDFE .
Câu 44 : Cho ΔABC∽ΔA′B′C′ (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
ˆA=^B′ .
-
B.
AB=A′B′ .
-
C.
ABAC=A′B′A′C′ .
-
D.
ABAC=A′C′A′B′ .
Câu 45 : Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
ΔHIG∽ΔDEF .
-
B.
ΔIGH∽ΔDEF .
-
C.
ΔHIG∽ΔDFE .
-
D.
ΔHGI∽ΔDEF .
Câu 46 : Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
-
A.
ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
-
B.
hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
-
C.
có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
-
D.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 47 : Nếu ΔABC và ΔMNP có ˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì
-
A.
ΔABC∽ΔMNP .
-
B.
ΔCAB∽ΔNMP .
-
C.
ΔABC∽ΔPMN .
-
D.
ΔABC∽ΔNMP .
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :
-
A.
3cm;4cm;6cm và 9cm;15cm;18cm .
-
B.
4cm;5cm;6cm và 8cm;10cm;12cm .
-
C.
6cm;5cm;6cm và 3cm;5cm;3cm .
-
D.
5cm;7cm;1dm và 10cm;14cm;18cm .
Đáp án : B
Vì 38=618(=12)≠415 nên hai tam giác có độ dài các cạnh 3cm; 4cm; 6cm và 9 cm; 15cm; 18 cm không đồng dạng với nhau
Vì 48=510=612 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 4cm; 5cm; 6cm và 8cm; 10cm; 12cm đồng dạng với nhau theo trường hợp thứ nhất. Chọn B
Vì 63=63≠55 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 6cm; 5 cm; 6 cm và 3cm; 5cm; 3 cm không đồng dạng với nhau.
Vì 510=714≠1018 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 5cm; 7cm; 1 dm và 10cm; 14cm; 18 cm không đồng dạng với nhau.
Câu 2 : Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
ΔABC∽ΔMNP
-
B.
ΔABC∽ΔNMP
-
C.
ΔABC∽ΔNPM
-
D.
ΔBAC∽ΔMNP
Đáp án : C
Vì ABNP=68=34;ACNM=912=34;BCPM=1216=34
Nên ABNP=ACNM=BCPM=34⇒ΔABC∽ΔNPM
Câu 3 : Với điều kiện nào sau đây thì ΔABC∽ΔMNP
-
A.
ABMN=ACMP=BCNP .
-
B.
ABMP=ACMN=BCNP .
-
C.
ABNP=ACMP=BCMN .
-
D.
ABMN=ACNP=BCMP .
Đáp án : A
ABMN=ACMP=BCNP⇒ΔABC∽ΔMNP
Câu 4 : Cho ΔABC∽ΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:
-
A.
AC = 8cm; NP = 2,5cm
-
B.
AC = 2,5cm; NP = 8cm
-
C.
AC = 2,5cm; NP = 10cm
-
D.
AC = 10cm; NP = 2cm
Đáp án : B
ΔABC∽ΔMNP⇒ABMN=ACMP=BCNP⇒36=AC5=4NP⇒AC=3.56=2,5(cm)⇒NP=4.63=8(cm)
Vậy AC = 2,5cm; NP = 8cm
Câu 5 : Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm;
MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là
-
A.
35 .
-
B.
2.
-
C.
56 .
-
D.
12 .
Đáp án : D
Vì ABMN=36=12;ACMP=510=12;BCNP=714=12
Suy ra: ABMN=ACMP=BCNP=12⇒ΔABC∽ΔMNP theo tỉ số đồng dạng là 12
Vì ABMN=ACMP=BCNP=AB+AC+BCMN+MP+NP=12
⇒CVΔABCCVΔMNP=12
Câu 6 : Cho hai tam giác ABC và MNP có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
-
A.
ΔABC∽ΔDEF tỉ số đồng dạng là 2.
-
B.
Hai tam giác không đồng dạng.
-
C.
ΔABC∽ΔFED tỉ số đồng dạng là 53 .
-
D.
ΔABC∽ΔDEF tỉ số đồng dạng là 53 .
Đáp án : D
Vì ABDE=53;ACDF=7,54,5=53;BCEF=106=53
Suy ra: ABDE=ACDF=BCEF=53⇒ΔABC∽ΔDEF với tỉ số đồng dạng là 53
Tỉ số của các cạnh tương ứng là tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Câu 7 : Cho hình vẽ sau, hãy cho biết hai tam giác nào đồng dạng?
-
A.
ΔABC∽ΔDBC
-
B.
ΔADB∽ΔDBC
-
C.
ΔABD∽ΔBDC
-
D.
ΔADC∽ΔABC
Đáp án : B
Vì ADDB=48=12;ABDC=612=12;BDBC=816=12
Suy ra: ADDB=ABDC=DBBC=12⇒ΔADB∽ΔDBC (Trường hợp đồng dạng thứ nhất),
Câu 8 : Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là
-
A.
12 .
-
B.
3.
-
C.
13 .
-
D.
2.
Đáp án : C
Vì MNAB=13;MPAC=26=13;NPBC=39=13
Suy ra: MNAB=MPAC=NPBC=13
Do đó ΔMNP∽ΔABC theo tỉ số đồng dạng 13 .
Vì MNAB=MPAC=NPBC nên áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
MNAB=MPAC=NPBC=MN+MP+NPAB+AC+BC=CVΔMNPCVΔABC=13
Câu 9 : Cho ΔABC∽ΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai
-
A.
ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 .
-
B.
A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC .
-
C.
B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB .
-
D.
ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 .
Đáp án : D
ΔABC∽ΔA1B1C1 ⇒ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 (các cạnh tương ứng)
⇒A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC (Tính chất tỉ lệ thức)
⇒B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB (Tính chất tỉ lệ thức)
⇒ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 là khẳng định sai
Câu 10 : Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABC∽ΔA′B′C′ và cạnh nhỏ nhất của ΔA′B′C′ bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A′B′C′ lần lượt là
-
A.
3cm; 4cm
-
B.
2,5cm; 4cm.
-
C.
3cm; 2cm
-
D.
2,5cm; 3cm.
Đáp án : D
Theo đầu bài tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6
Và ΔABC∽ΔA′B′C′ nên ΔA′B′C′ cũng có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4:5:6
Giả sử A′B′<A′C′<B′C′⇒A′B′=2cm
⇒A′B′4=A′C′5=B′C′6⇒A′C′5=B′C′6=24
⇒A′C′=5.24=2,5(cm)⇒B′C′=6.24=3(cm)
Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ lần lượt là 2,5cm ; 3cm.
Câu 11 : Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:
-
A.
x = 12cm; y = 18cm
-
B.
x = 9cm; y = 24cm
-
C.
x = 18cm; y = 12cm
-
D.
x = 8cm; y = 27cm
Đáp án : A
Theo đề bài:
Tam giác thứ nhất có cạnh lần lượt là 8; x; y (8 < x < y)
Tam giác thứ hai có cạnh lần lượt là x; y ; 27 ( x < y < 27)
Để hai tam giác đồng dạng cần:
8x=xy=y27⇒xy=8.27;x2=8y⇒y=8.27x;x2=8.8.27x⇒x3=64.27=(4.3)3
Vậy x = 12cm; y = 18cm
Câu 12 : Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là
-
A.
220cm
-
B.
900cm
-
C.
225cm
-
D.
150cm
Đáp án : C
Vì P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Nên PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các tam giác AOB; BOC; AOC. Nên ta có:
PQAB=QRBC=PRAC=12
Suy ra: ΔPQR∽ΔABC
Vì:
PQAB=QRBC=PRAC=PQ+QR+PRAB+BC+AC=CVΔPQRCVΔABC⇒CVΔPQRCVΔABC=12⇒CVΔPQR=CVΔABC2=4502=225(cm)
Câu 13 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?
-
A.
ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
-
B.
Hai tam giác không đồng dạng.
-
C.
ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 3.
-
D.
ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 32 .
Đáp án : A
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
AB2+AC2=BC2⇒BC2=62+82=100⇒BC=10(cm)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có:
A′B′2+A′C′2=B′C′2⇒B′C′2=32+42=25⇒B′C′=5(cm)
Ta thấy: ABA′B′=63=2;ACA′C′=84=2;BCB′C′=105=2
⇒ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+AC+BCA′B′+A′C′+B′C′=CVΔABCCVΔA′B′C′=2
Vì ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
Câu 14 : Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu
-
A.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
-
B.
hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
-
C.
một cạnh của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia và một cặp góc bằng nhau.
-
D.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Đáp án : D
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh - góc – cạnh nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 15 : Cho ΔDEF và ΔILK , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để ΔDEF∽ΔILK(c−g−c)?
-
A.
ˆE=ˆI.
-
B.
ˆE=ˆL
-
C.
ˆP=ˆI.
-
D.
ˆF=ˆK
Đáp án : B
Ta có: DEIL=EFLK(1020=48=12).
Để ΔDEF∽ΔILK(c−g−c) thì ˆE=ˆL (hai góc tạo bởi các cặp cạnh)
Câu 16 : Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây.
-
A.
Hình 1 và hình 2.
-
B.
Hình 2 và hình 3.
-
C.
Hình 1 và hình 3.
-
D.
Hình 1, hình 2 và hình 3.
Đáp án : A
Ta có: BABC=510=12,DEDF=36=12,PQPR=44=1 ,
Xét ΔABC và ΔEDF ta có: BABC=DEDF=12⇔BADE=BCDF và ˆB=ˆD=600(gt)
⇒ΔABC∽ΔEDF(c−g−c)
Hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng
Câu 17 : Để hai tam giác ABC và DEF đồng dạng thì số đo ˆD trong hình vẽ dưới bằng
-
A.
500
-
B.
600
-
C.
300
-
D.
700
Đáp án : B
Ta có: BABC=510=12,DEDF=36=12
⇒BABC=DEDF=12⇔BADE=BCDF
Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì ˆB=ˆD=600 .
Câu 18 : Cho ΔA′B′C′ và ΔABC có ˆA=ˆA′ . Để ΔA′BC′∽ΔABC cần thêm điều kiện là:
-
A.
A′B′AB=A′C′AC.
-
B.
A′B′AB=B′C′BC.
-
C.
A′B′AB=BCB′C′.
-
D.
B′C′BC=ACA′C′.
Đáp án : A
Ta có: ˆA=^A′ và A′B′AB=A′C′AC thì ΔA′B′C′∽ΔABC (c-g-c)
Câu 19 : Cho ΔMNP∽ΔKIH , biết ˆM=ˆK,MN=2cm,MP=8cm,KH=4cm , thì KI bằng bao nhiêu:
-
A.
KI=2cm.
-
B.
KI=6cm.
-
C.
KI=4cm.
-
D.
KI=1cm.
Đáp án : D
ΔMNP∽ΔKIH⇒MNKI=MPKH⇔2KI=84⇒KI=1(cm)
Câu 20 : Cho ΔABC , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho ADAB=AEAC. Kết luận nào sau đây sai:
-
A.
ΔADE∽ΔABC.
-
B.
DE//BC.
-
C.
AEAB=ADAC.
-
D.
^ADE=^ABC.
Đáp án : C
Xét ΔADE và ΔABC ta có: ADAB=AEAC. (gt); ˆA chung
⇒ΔADE∽ΔABC(c−g−c)
⇒^ADE=^ABC (cặp góc tương ứng)
⇒ADAB=AEAC=DEBC
⇒DE//BC (định lý Ta lét đảo)
Câu 21 : Cho ΔABC , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:
-
A.
MN= 6cm
-
B.
MN = 5cm
-
C.
MN = 8cm
-
D.
MN = 9cm
Đáp án : B
Ta có: ANAB=39=13,AMAC=618=13⇒ANAB=AMAC=13
Xét ΔANM và ΔABC có: ANAB=AMAC(cmt);ˆA chung
⇒ΔANM∽ΔABC(c−g−c)⇒ANAB=AMAC=MNCB=13⇒MN15=13⇒MN=153=5(cm).
Câu 22 : Với AB//CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là
-
A.
x = 15
-
B.
x = 16
-
C.
x = 7
-
D.
x = 8
Đáp án : A
Ta có ABAC=69=23,ACCD=913,5=23
⇒ABAC=ACCD=23
Xét ΔABC và ΔCAD có: ABAC=ACCD(cmt),^BAC=^ACD (so le trong, AB//CD )
⇒ΔABC∽ΔCAD(c−g−c)⇒ABAC=CACD=BCAD=23⇒10x=23⇒x=10.32=15
Câu 23 : Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH(H∈BC) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm,
AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:
-
A.
AC2=CH.BH
-
B.
AB.AH=HC.AC
-
C.
AB.HC=AH.AC
-
D.
AB.AC=AH.HC
Đáp án : C
Xét ΔABC và ΔHAC có: ABAC=36=12,AHHC=24=12
⇒ABAC=AHHC=12⇒AB.HC=AH.AC
Câu 24 : Cho hình thang vuông ABCD(ˆA=ˆD=900) có AB = 16cm, CD = 25cm,
BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:
-
A.
10 cm
-
B.
12cm
-
C.
15cm
-
D.
9cm
Đáp án : C
ΔABD và ΔBDC có: ^ABD=^BDC (so le trong, AB//CD)
ABBD=BDDC (Vì 1620=2025)
Do đó ΔABD∽ΔBDC(c−g−c)
Ta có ˆA=900 nên ^DBC=900 . Theo định lí Pytago, ta có:
BC2=CD2−BD2=252−202=152 .Vậy BC= 15 (cm)
Câu 25 : Cho ΔMNP∽ΔEFH theo tỉ số k. Gọi MM′,EE′ lần lượt là hai trung tuyến của ΔMNP và ΔEFH . Khi đó ta chứng minh được:
-
A.
EE′MM′=k
-
B.
MM′EE′=k
-
C.
MM′EE′=k2
-
D.
EE′MM′=k2
Đáp án : B
Ta có tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng MM′EE′=k
Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.
Câu 26 : Cho tam giác nhọn ABC có ˆC=600 . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.
-
A.
300
-
B.
600
-
C.
450
-
D.
500
Đáp án : B
Vì AD.AH=AB.AK(=SABCD) nên AHAK=ABAD=ABBC
Ta lại có AB//CD (vì ABCD là hình bình hành) mà AK⊥DC⇔AK⊥AB⇒^BAK=900
Từ đó ^HAK=^ABC (cùng phụ với ^BAH )
Nên ΔAKH∽ΔBCA(c−g−c)⇒^AKH=^ACB=600
Câu 27 : Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?
-
A.
ˆB=ˆA3
-
B.
ˆB=23ˆA
-
C.
ˆB=ˆA2
-
D.
ˆB=ˆA
Đáp án : C
Kẻ đường phân giác AE của ΔABC . Theo tính chất đường phân giác, ta có:
BEEC=ABAC=916 hay BEAB=CEAC
Nên BE+ECAB+AC=209+16=45
Hay CEAC=CE16=45⇒EC=12,8(cm)
Xét ΔACB và ΔECA có: ˆC là góc chung
ACEC=CBCA (vì 1612,8=2016)
Do đó ΔACB∽ΔECA (c-g-c) suy ra ˆB=^CAE tức là ˆB=ˆA2
Câu 28 : Cho hình thoi ABCD cạnh a, có ˆA=600 . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính ^BKD .
-
A.
^BKD=600
-
B.
^BKD=1000
-
C.
^BKD=1200
-
D.
^BKD=1150
Đáp án : C
Do BC//AN (Vì N∈AD ) nên ta có: MBAB=MCNC (1)
Do CD//AM (Vì M∈AB ) nên ta có: MCNC=ADDN (2)
Từ (1) và (2) ta có: MBAB=ADDN
ΔABD có AB = AD (định nghĩa hình thoi) và ˆA=600 nên ΔABD là tam giác đều
suy ra AB=BD=DA
Từ MBAB=ADDN(cmt) suy ra MBBD=BDDN
Mặt khác ^MBD=^BDN=1200 (hai góc kề bù với góc ^ABD=^ADB=600
Xét ΔMBD và ΔBDN có: MBBD=BDDN,^MBD=^BDN
suy ra ΔMBD∽ΔBDN(c−g−c) do đó ^BMD=^DBN
Xét ΔMBD và ΔKBD có: ^MBD=^DBN,^BDM chung
suy ra ^BKD=^MDB=1200
Vậy ^BKD=1200
Câu 29 : Cho hình thang vuông ABCD \left( {\hat A = \hat D = {{90}^0}} \right) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính \widehat {BMC} .
-
A.
{60^0}
-
B.
{110^0}
-
C.
{80^0}
-
D.
{90^0}
Đáp án : D
Kẻ BK \bot CD(K \in CD) thì tứ giác ABKD là hình có 3 góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Do đó: DK = AB = 4(cm) \Rightarrow KC = DC - DK = 9 - 4 = 5(cm)
Tam giác KBC vuông tại K, theo định lý Pytago ta có:
B{C^2} = C{K^2} + K{B^2} hay {13^2} = {5^2} + K{B^2} \Rightarrow KB = 12(cm) nên \Rightarrow AD = KB = 12(cm)
M là trung điểm của AD nên AM = MD = \frac{1}{2}AD = 6(cm)
Xét \Delta AMB và \Delta DCM có: \frac{{AB}}{{DM}} = \frac{4}{6} = \frac{6}{9} = \frac{{AM}}{{DC}},\widehat {MAB} = \widehat {MDC} = {90^0}
\Rightarrow \Delta AMB \backsim \Delta DCM(c - g - c)
\Rightarrow \widehat {AMB} = \widehat {DCM} mà \widehat {DMC} + \widehat {DCM} = {90^0}
\Rightarrow \widehat {AMB} + \widehat {DCM} = {90^0} \Rightarrow \widehat {BMC} = {90^0}
Câu 30 : Nếu \Delta MNP và \Delta DEF có \widehat{M}=\widehat{D}=90{}^\circ , \widehat{P}=50{}^\circ . Để \Delta MNP\,\backsim \,\Delta DEF thì cần thêm điều kiện
-
A.
\widehat{E}=50{}^\circ .
-
B.
\widehat{F}=60{}^\circ .
-
C.
\widehat{F}=40{}^\circ .
-
D.
\widehat{E}=40{}^\circ
Đáp án : D
\Delta MNP có \widehat{M}=90{}^\circ , \widehat{P}=50{}^\circ \Rightarrow \widehat{N}=40{}^\circ .
\Delta MNP và \Delta DEF có \widehat{M}=\widehat{D} (gt) cần thêm điều kiện \widehat{E}=40{}^\circ thì \Rightarrow \widehat{N}=\widehat{E}=40{}^\circ
Lúc này \Delta MNP\backsim \Delta DEF (g – g ).
Câu 31 : Nếu \Delta DEF và \Delta SRK có \widehat{D}=70{}^\circ ; \widehat{E}=60{}^\circ ; \widehat{S}=70{}^\circ ; \widehat{K}=50{}^\circ thì
-
A.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{RK} .
-
B.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{RK}=\frac{EF}{SK} .
-
C.
\frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SR}=\frac{EF}{RK} .
-
D.
\frac{DE}{RK}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{SR}
Đáp án : A
\Delta DEF có \widehat{D}+\widehat{E}+\widehat{F}=180{}^\circ \Rightarrow 70{}^\circ +60{}^\circ +\widehat{F}=180{}^\circ \Rightarrow \widehat{F}=50{}^\circ .
\Delta DEF và \Delta SRK có \widehat{D}=\widehat{S}=70{}^\circ và \widehat{F}=\widehat{K}=50{}^\circ nên \Delta DEF\,\backsim \,\Delta SRK (g – g).
Suy ra \frac{DE}{SR}=\frac{DF}{SK}=\frac{EF}{RK} .
Câu 32 : Cho hình vẽ. Khẳng định nào sao đây đúng
-
A.
\Delta ABC\,\backsim \Delta ABH .
-
B.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta HAB .
-
C.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta AHB .
-
D.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta HBA .
Đáp án : D
\Delta ABC và \Delta HBA có góc \widehat{B} chung, \widehat{BAC}=\widehat{AHB}=90{}^\circ nên \Delta ABC\,\backsim \Delta HBA (g – g)
Câu 33 : Cho \Delta ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
-
A.
AB = BC.BH.
-
B.
A{C^2} = CH.BH.
-
C.
A{H^2} = BH.CH.
-
D.
AH = CH.BH.
Đáp án : C
Xét \Delta HCA và \Delta HAB có:
\widehat {HAC} = \widehat B (Vì cùng phụ với \widehat {HAB} ); \widehat {CHA} = \widehat {AHB} = 90^\circ
nên \Delta HCA\,\, \backsim \,\Delta HAB (g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}} \Leftrightarrow A{H^2} = BH.CH.
Câu 34 : Cho hình thang ABCD \left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
{\rm{\Delta }}OAB \backsim \,\Delta ODC.
-
B.
{\rm{\Delta }}CAB \backsim {\rm{\Delta }}CDA.
-
C.
{\rm{\Delta }}OAB \backsim {\rm{\Delta }}OCD.
-
D.
{\rm{\Delta }}OAD \backsim {\rm{\Delta }}OBC.
Đáp án : C
Vì AB\,{\rm{//}}\,CD (gt) nên \widehat {ABO} = \widehat {ODC} (cặp góc so le trong) .
{\rm{\Delta }}OAB và \,\Delta OCD có:
\widehat {ABO} = \widehat {ODC} (chứng minh trên); \widehat {AOB} = \widehat {COD} (hai góc đối đỉnh)
Nên {\rm{\Delta }}OAB \backsim \,\Delta OCD (g – g ).
Câu 35 : Cho hình thang ABCD\,\,\left( {AB\,{\rm{//}}\,CD} \right), \widehat {ADB} = \widehat {BCD}, AB = 2\,{\rm{cm}}, BD = \sqrt 5 \,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng CD là
-
A.
2\sqrt 5 \,{\rm{cm}}.
-
B.
\sqrt 5 - 2\,{\rm{cm}}.
-
C.
\frac{{\sqrt 5 }}{2}\,{\rm{cm}}.
-
D.
2,5\,{\rm{cm}}.
Đáp án : D
Vì AB\,{\rm{//}}\,CD \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC} (cặp góc so le trong).
Xét \Delta \,ADB và \Delta \,BCD có:
\widehat {ABD} = \widehat {BDC} (chứng minh trên); \widehat {ADB} = \widehat {BCD} (gt)
Nên \Delta \,ADB\, \backsim \Delta BCD (g – g ).
\Rightarrow \frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{DB}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{2}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{CD}} \Leftrightarrow CD = \frac{{\sqrt 5 .\sqrt 5 }}{2} = \frac{5}{2} = 2,5\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Câu 36 : Cho hình thang vuông ABCD, \left( {\widehat A = \widehat D = 90^\circ } \right) có DB \bot BC, AB = 4\,{\rm{cm}}, CD = 9\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
8\,{\rm{cm}}.
-
B.
12\,{\rm{cm}}.
-
C.
9\,{\rm{cm}}.
-
D.
6\,{\rm{cm}}.
Đáp án : D
Ta có AB\,{\rm{//}}\,{\rm{CD}} ( vì cùng vuông góc với A{\rm{D}}). \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC} (cặp góc so le trong)
Xét \Delta ABD và \Delta BDC có:
\widehat {BAD} = \widehat {DBC} = 90^\circ ; \widehat {ABD} = \widehat {BDC} (chứng minh trên)
Nên \Delta \,ABD\,\, \backsim \,\Delta BDC (g – g) \Rightarrow \frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{DC}} \Rightarrow B{D^2} = AB.DC = 4.9 = 36 \Rightarrow BD = 6\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Câu 37 : Cho \Delta ABC vuông tại A, đường cao AH biết BH = 4\,{\rm{cm}}, CH = 9\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng AH là
-
A.
4,8\,{\rm{cm}}.
-
B.
5\,{\rm{cm}}.
-
C.
6\,{\rm{cm}}.
-
D.
36\,{\rm{cm}}.
Đáp án : C
Xét \Delta HCA và \Delta HAB có :
\widehat {HAC} = \widehat B (Vì cùng phụ với \widehat {HAB}) ; \widehat {CHA} = \widehat {AHB} = 90^\circ
nên \Delta HCA\, \backsim \Delta HAB (g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}} \Leftrightarrow A{H^2} = BH.CH .
\Leftrightarrow A{H^2} = 4.9 = 36 \Rightarrow AH = 6\,\left( {{\rm{cm}}} \right) .
Câu 38 : Cho hình vẽ, biết \widehat {ACB} = \widehat {ABD}, AB = 3\,{\rm{cm}}, AC = 4,5\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng AD là
-
A.
2\,{\rm{cm}}.
-
B.
2,5\,{\rm{cm}}.
-
C.
3\,{\rm{cm}}.
-
D.
1,5\,{\rm{cm}}.
Đáp án : A
Chứng minh \Delta ABC\, \backsim \Delta ADB (g– g ) \Rightarrow \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow AD = \frac{{AB.AB}}{{AC}} = \frac{{3.3}}{{4,5}} = 2\,({\rm{cm)}}
Xét \Delta ABC và \Delta ADB có:
Góc A chung, \widehat {ACB} = \widehat {ABD} (gt)
Nên \Delta ABC\, \backsim \,\Delta ADB (g– g ) \Rightarrow \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow AD = \frac{{AB.AB}}{{AC}} = \frac{{3.3}}{{4,5}} = 2\,({\rm{cm)}}
Câu 39 : Cho \Delta ABC vuông tại A có AB = 30\,{\rm{cm}}, AC = 40\,{\rm{cm}}. Kẻ đường cao AH\left( {H \in BC} \right). Độ dài đường cao AH là
-
A.
18\,{\rm{cm}}.
-
B.
24\,{\rm{cm}}.
-
C.
32\,{\rm{cm}}.
-
D.
36\,{\rm{cm}}.
Đáp án : B
\Delta ABC vuông tại A nên BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = \sqrt {2500} = 50\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
\Delta ABC và \Delta HBA có góc B chung, \widehat {BAC} = \widehat {AHB} = 90^\circ nên \Delta ABC\,\, \backsim \,\Delta HBA (g – g ).
\Rightarrow \frac{{AC}}{{AH}} = \frac{{BC}}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{{40}}{{AH}} = \frac{{50}}{{30}} \Leftrightarrow AH = \frac{{40.30}}{{50}} = 24\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Câu 40 : \Delta ABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC = 6\,{\rm{cm}}, AB = 5\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BK là
-
A.
4,5\,{\rm{cm}}.
-
B.
4,8\,{\rm{cm}}.
-
C.
3\,{\rm{cm}}.
-
D.
4\,{\rm{cm}}.
Đáp án : B
Chứng minh \Delta AHC \backsim \Delta BKC ( g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BK}} = \frac{{CA}}{{CB}}\,\,\,\, \Leftrightarrow BK = \frac{{AH.CB}}{{CA}} = \frac{{4.6}}{5} = 4,8\left( {{\rm{cm}}} \right)\,
Ta có \Delta ABC cân tại A \Rightarrow AC = AB = 5\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Vì \Delta ABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh BC \Rightarrow HB = HC = \frac{{BC}}{2} = \frac{6}{2} = 3\,\left( {{\rm{cm}}} \right).
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABH ta có:
A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {5^2} - {3^2} = 16 \Rightarrow AH = 4\,\left( {{\rm{cm}}} \right)
Xét \Delta AHC và \Delta BKC có: góc C chung; \widehat {AHC} = \widehat {BKC} = 90^\circ .
Nên \Delta AHC \backsim \Delta BKC ( g – g ) \Rightarrow \frac{{AH}}{{BK}} = \frac{{CA}}{{CB}}\,\,\,\, \Leftrightarrow BK = \frac{{AH.CB}}{{CA}} = \frac{{4.6}}{5} = 4,8\left( {{\rm{cm}}} \right)\,.
Câu 41 : \Delta ABC vuông tại A có \widehat B = 60^\circ , BD là phân giác \widehat B, AC = 18\,{\rm{cm}}. Độ dài đoạn thẳng BD là
-
A.
12\,{\rm{cm}}.
-
B.
10\,{\rm{cm}}.
-
C.
9\,{\rm{cm}}.
-
D.
8\,{\rm{cm}}.
Đáp án : A
\Delta ABC có \widehat A = 90^\circ nên \widehat B + \widehat C = 90^\circ \Rightarrow \widehat {ACB} = 30^\circ .
Vì BD là phân giác của \widehat B nên \widehat {ABD} = \widehat {DBC} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} = 30^\circ .
Xét \Delta ABC và \Delta ADB có: \widehat {ACB} = \widehat {ABD} = 30^\circ ; \widehat A chung
Nên \Delta ABC \backsim \Delta ADB ( g – g ) \Rightarrow \frac{{BC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow BD = \frac{{AB.BC}}{{AC}}.
Xét \Delta ABC có \widehat A = 90^\circ , \widehat C = 30^\circ nên \Delta ABC là nửa tam giác đều \Rightarrow BC = 2AB.
Áp dụng định lí Pytago vào \Delta ABC có:
B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Leftrightarrow {\left( {2AB} \right)^2} = A{B^2} + {18^2} \Leftrightarrow 3A{B^2} = 324 \Leftrightarrow AB = \sqrt {108} \,{\rm{cm}}.
\Rightarrow BC = 2\sqrt {108} \,{\rm{cm}}. Từ đó BD = \frac{{AB.BC}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {108} .2\sqrt {108} }}{{18}} = 12\,({\rm{cm)}}.
Câu 42 : Nếu \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}=\widehat{D} , \widehat{C}=\widehat{F} thì
-
A.
\Delta ABC\backsim \Delta DEF .
-
B.
\Delta CAB\backsim \Delta DEF .
-
C.
\Delta ABC\backsim \Delta DFE .
-
D.
\Delta CAB \backsim \Delta DFE
Đáp án : A
Xét \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}=\widehat{D} , \widehat{C}=\widehat{F} nên \Delta ABC\backsim \Delta DEF (g – g)
Câu 43 : Nếu \Delta ABC và \Delta DEF có \widehat{A}={{70}^{\circ }} , \widehat{C}={{60}^{\circ }} , \widehat{E}={{50}^{\circ }} , \widehat{F}={{70}^{\circ }} thì
-
A.
\Delta ACB\,\,\backsim \,\,\Delta FED .
-
B.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta FED .
-
C.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta DEF .
-
D.
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta DFE .
Đáp án : B
\Delta ABC có \widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}={{180}^{\circ }}\Rightarrow {{70}^{\circ }}+\widehat{B}+{{60}^{\circ }}={{180}^{\circ }}\Leftrightarrow \widehat{B}={{50}^{\circ }} .
\Delta ABC và \Delta FED có \widehat{A}=\widehat{F}=70{}^\circ , \widehat{B}=\widehat{E}=50{}^\circ nên \Delta ABC\,\backsim \,\Delta FED (g – g ).
Câu 44 : Cho \Delta ABC\,\backsim \,\Delta {A}'{B}'{C}' (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
\widehat{A}=\widehat{{{B}'}} .
-
B.
AB={A}'{B}' .
-
C.
\frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{B}'}{{A}'{C}'} .
-
D.
\frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{C}'}{{A}'{B}'} .
Đáp án : B
\Delta ABC\,\backsim \,\Delta {A}'{B}'{C}' suy ra \frac{AB}{AC}=\frac{{A}'{B}'}{{A}'{C}'}
Câu 45 : Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây đúng
-
A.
\Delta HIG\backsim \Delta DEF .
-
B.
\Delta IGH\backsim \Delta DEF .
-
C.
\Delta HIG\backsim \Delta DFE .
-
D.
\Delta HGI\backsim \Delta DEF .
Đáp án : A
\Delta HIG và \Delta DEF có \widehat{H}=\widehat{D} , \widehat{I}=\widehat{E} (gt) nên \Delta HIG\,\,\backsim \Delta DEF (g – g ).
Câu 46 : Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
-
A.
ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
-
B.
hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
-
C.
có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
-
D.
hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Đáp án : B
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
Câu 47 : Nếu \Delta ABC và \Delta MNP có \widehat{A}=\widehat{N} ; \widehat{B}=\widehat{M} thì
-
A.
\Delta ABC\backsim \,\Delta MNP .
-
B.
\Delta CAB\backsim \Delta NMP .
-
C.
\Delta ABC\backsim \Delta PMN .
-
D.
\Delta ABC\backsim \Delta NMP .
Đáp án : D
\Delta ABC và \Delta NMP có \widehat{A}=\widehat{N} , \widehat{B}=\widehat{M} nên \Delta ABC\backsim \Delta NMP (g – g ).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 4: Hai hình đồng dạng Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạo