Trắc nghiệm Ngữ pháp some, a lot of, lots of Tiếng Anh 7 Global Success
Đề bài
Câu 1 : Put the word into the blank.
Câu 2 : Put the word into the blank.
Câu 3 : Put the word into the blank.
Câu 4 : Put the word into the blank.
Câu 5 : Choose the best answer.
I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
-
A.
many
-
B.
some
-
C.
much
-
D.
few
Câu 6 : Choose the best answer.
We invited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
-
A.
many
-
B.
much
-
C.
some
-
D.
any
Câu 7 : Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
-
A.
any/any
-
B.
some/any
-
C.
any/some
-
D.
a/some
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Put the word into the blank.
potato là danh từ đếm được
potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of
=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.
Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án: a lot of
Câu 2 : Put the word into the blank.
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 3 : Put the word into the blank.
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng an
=> There is an orange in the box.
Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp
Đáp án: an
Câu 4 : Put the word into the blank.
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 5 : Choose the best answer.
I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
-
A.
many
-
B.
some
-
C.
much
-
D.
few
Đáp án : C
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
time (thời gian) là danh từ không đếm được => ta dùng much
=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.
Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.
Câu 6 : Choose the best answer.
We invited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
-
A.
many
-
B.
much
-
C.
some
-
D.
any
Đáp án : A
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
many (đứng trước danh từ đếm được số nhiều): nhiều
much (đứng trước danh từ không đếm được): nhiều
some (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được): một ít
any (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được): bất kỳ, nào
people (người) là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many
=> We invited a lot of people to the party, but not many turned up.
Tạm dịch: Chúng tôi mời nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người đến.
Câu 7 : Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
-
A.
any/any
-
B.
some/any
-
C.
any/some
-
D.
a/some
Đáp án : C
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 5 Tiếng Anh 7 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 7 Global Success với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết