Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Chủ đề: ngoại hình và tính cách Tiếng Anh 6 Right on!
Đề bài
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
-
A.
people
-
B.
person
-
C.
peoples
-
D.
personal
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
-
A.
livelong
-
B.
longlive
-
C.
longlife
-
D.
lifelong
we choose (6)_______and keep in our lives.
-
A.
allow
-
B.
to allow
-
C.
allowing
-
D.
allowed
Friends (5) ________ family members.
-
A.
am
-
B.
is
-
C.
are
-
D.
be
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
-
A.
special
-
B.
specially
-
C.
specialize
-
D.
specialist
...the (3) ____that develop over time
-
A.
relate
-
B.
relation
-
C.
relative
-
D.
relationship
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
one
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
-
A.
day
-
B.
dayly
-
C.
daily
-
D.
days
Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We can look at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
-
A.
Jason
-
B.
Tom
-
C.
Trang
-
D.
Kiko
________ are funny.
-
A.
Jason and Trang
-
B.
Tom and Kiko
-
C.
Tom, Trang and Kiko
-
D.
Kien, Tom and Trang
Riko and Kiko ________.
-
A.
look like each other
-
B.
love the same things
-
C.
have round faces
-
D.
All are correct
-
A.
Jason and Tom
-
B.
Kien and Trang
-
C.
Riko and Kiko
-
D.
None are correct.
-
A.
Trang
-
B.
Riko
-
C.
Kiko
-
D.
All are correct
Complete the text with the words in the box.
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) basketball. She has very long (5) and (6) very tall.
C. Joana Smith is a (7) . She has short, fair hair and greeneyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)
D. Jo Kelly is an (9) . She has long, dark hair and blue (10)
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
Lời giải và đáp án
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!
-
A.
people
-
B.
person
-
C.
peoples
-
D.
personal
Đáp án: A
- Sau these là danh từ đếm được số nhiều
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
People (n) những người
Person (n) người
Peoples (n) quốc gia, dân tộc
Personal (adj) thuộc cá nhân
Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D
Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people
=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!
Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này
Đáp án: A
Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!
From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;
-
A.
livelong
-
B.
longlive
-
C.
longlife
-
D.
lifelong
Đáp án: D
- Cần điền 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “friends” đứng sau
- Lifelong (adj) suốt đời
Lifelong (adj) suốt đời
=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;
Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;
Đáp án: D
we choose (6)_______and keep in our lives.
-
A.
allow
-
B.
to allow
-
C.
allowing
-
D.
allowed
Đáp án: B
Cấu trúc: choose to +V-infi (chọn làm gì)
Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)
=> we choose (6) to allow and keep in our lives.
Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.
Đáp án: B
Friends (5) ________ family members.
-
A.
am
-
B.
is
-
C.
are
-
D.
be
Đáp án: C
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)
=> Đi kèm động từ tobe “are”
=> Friends (5) are family members.
Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.
Đáp án: C
that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.
-
A.
special
-
B.
specially
-
C.
specialize
-
D.
specialist
Đáp án: A
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
Special (adj) đặc biệt
Specially (adv) một cách đặc biệt
Specialize (v) làm cho đặc biệt
Specialist (N) chuyên gia
Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)
=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.
Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.
Đáp án: A
...the (3) ____that develop over time
-
A.
relate
-
B.
relation
-
C.
relative
-
D.
relationship
Đáp án: D
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
=> Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ.
Relate (v) liên hệ
Relation (n) mối quan hệ
Relative (adj) có liên hệ
Relationship (n) mối quan hệ
Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:
- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.
- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.
=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship
=> the (3) relationship that develops over time
Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian
Đáp án: D
... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
one
Đáp án: D
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the + danh từ số nhiều (một trong những …)
=> we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: chúng ta thường bỏ qua một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án: D
As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______
-
A.
day
-
B.
dayly
-
C.
daily
-
D.
days
Đáp án: C
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
Day (n) ngày
Daily (adj) hàng ngày
Day (n) ngày
Days (n) những ngày (số nhiều)
Daily (adj) hàng ngày
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)
=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities
Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày
Đáp án: C
Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)
I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.
So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We can look at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
1. The writer has a lot of friends.
2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.
3. We can look at friend from different life stages.
4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.
5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.
Chú ý vào các thông tin:
1. See, I hardly have any friends
2. Câu cuối cùng của đoạn 1
3. it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
4. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
5. my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
Question 1. The writer has a lot of friends. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.
Read the passage and choose the best answer.
Three people were asked about their best friend and here is what they said.
-
A.
Jason
-
B.
Tom
-
C.
Trang
-
D.
Kiko
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
________ có đôi mắt to tròn.
A. Jason
B. Tom
C. Trang
D. Kiko
Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.
Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.
________ are funny.
-
A.
Jason and Trang
-
B.
Tom and Kiko
-
C.
Tom, Trang and Kiko
-
D.
Kien, Tom and Trang
Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
________ thú vị.
A. Jason và Trang
B. Tom và Kiko
C. Tom, Trang và Kiko
D. Kiên, Tom và Trang
Thông tin:
- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person.
(Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)
- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her.
(Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)
- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous.
(Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)
Riko and Kiko ________.
-
A.
look like each other
-
B.
love the same things
-
C.
have round faces
-
D.
All are correct
Đáp án: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Riko và Kiko ________.
A. giống nhau
B. yêu những điều giống nhau
C. có khuôn mặt tròn
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin:
Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
-
A.
Jason and Tom
-
B.
Kien and Trang
-
C.
Riko and Kiko
-
D.
None are correct.
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.
A. Jason và Tom
B. Kiên và Trang
C. Riko và Kiko
D. Không câu nào đúng.
Thông tin:
- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)
- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm
- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.
-
A.
Trang
-
B.
Riko
-
C.
Kiko
-
D.
All are correct
Đáp án: D
Kiến thức: Đọc hiểu
_______ có đôi má phúng phính.
A. Trang
B. Riko
C. Kiko
D. Tất cả đều đúng
Thông tin:
Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.
Riko: We are both a little chubby and have round faces.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.
Complete the text with the words in the box.
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) basketball. She has very long (5) and (6) very tall.
C. Joana Smith is a (7) . She has short, fair hair and greeneyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)
D. Jo Kelly is an (9) . She has long, dark hair and blue (10)
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) basketball. She has very long (5) and (6) very tall.
C. Joana Smith is a (7) . She has short, fair hair and greeneyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)
D. Jo Kelly is an (9) . She has long, dark hair and blue (10)
. She has very long legs. Jo is from Nigeria.
Kiến thức: Từ vựng
She’s: cô ấy là
fair (adj) sáng , nhạt (tóc)
long (adj) dài
athlete (n) vận động viên
British (adj) quốc tịch Anh
arms (n) cánh tay
plays (v) chơi
eyes (n) đôi mắt
swimmer (n) vận động viên bơi
legs (n) đôi chân
(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”
=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.
(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”
=> She has long legs and very strong (3) arms.
(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”
=> She (4) plays basketball.
(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”
=> She has very long (5) legs
(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”
=> (6) she’s very tall.
(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm
=> Joana Smith is a (7) swimmer.
(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”
=> She’s (8) British.
(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
=> Jo Kelly is an (9) athlete.
(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”
=> She has long, dark hair and blue (10) eyes.
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe - Chủ đề: quốc gia & quốc tịch Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe - Chủ đề: thể thao Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe - Chủ đề: thành viên gia đình Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe - Chủ đề: ngoại hình & tính cách Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng đọc - Chủ đề: thành viên gia đình Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng đọc - Chủ đề : thể thao Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Kỹ năng đọc Chủ đề: quốc gia & quốc tịch Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Câu mệnh lệnh Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Mạo từ Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Tính từ sở hữu Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Đại từ chủ ngữ Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Động từ khuyết thiếu "can" Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Ngoại hình và tính cách Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Thành viên trong gia đình Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng -Thể thao Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng - Quốc gia & Quốc tịch Tiếng Anh 6 Right on! với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết