Trắc nghiệm Bài 22. Hydrogen halide. Muối halide - Hóa 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
-
A.
40,5 g
-
B.
45,5g
-
C.
55,5g
-
D.
65.5g
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
-
A.
HCl, HBr, HI, HF.
-
B.
HBr, HI, HF, HCl
-
C.
HI, HBr, HCl, HF.
-
D.
HF, HCl, HBr, HI.
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
-
A.
NaF.
-
B.
NaCl.
-
C.
NaBr.
-
D.
NaI.
Phản ứng của khí \(Cl_2\) với khí \(H_2\) xảy ra ở điều kiện nào sau đây ?
-
A.
Nhiệt độ thấp dưới 0°C.
-
B.
Trong bóng tối, nhiệt độ thường 25°C.
-
C.
Trong bóng tối.
-
D.
Có chiếu sáng.
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
-
A.
\({H_2} + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2HCl\)
-
B.
\(C{l_2} + {H_2}O\overset {} \leftrightarrows HCl + HClO\)
-
C.
\(C{l_2} + S{O_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2HCl + {H_2}S{O_4}\)
-
D.
\(NaC{l_{(r)}} + {H_2}S{O_{4(dac)}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl\)
Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?
-
A.
\(P_2O_5\).
-
B.
NaOH rắn.
-
C.
Axit sunfuric đậm đặc.
-
D.
\(CaCl_2\) khan.
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ?
-
A.
\(4HCl + MnO_2 → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
-
B.
\(2HCl + Mg(OH)_2→ MgCl_2 + 2H_2O\)
-
C.
\(2HCl + CuO → CuCl_2 + H_2O\)
-
D.
\(2HCl + Zn → ZnCl_2 + H_2\)
Khí HCl tan nhiều trong nước là do
-
A.
phân tử HCl phân cực mạnh
-
B.
HCl có liên kết hiđro với nước
-
C.
phân tử HCl có liên kết cộng hóa trị kém bền.
-
D.
HCl là chất rắn háo nước.
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
-
A.
\(4HCl + MnO_2 → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
-
B.
\(2HCl + Mg(OH)_2→ MgCl_2 + 2H_2O\)
-
C.
\(2HCl + CuO → CuCl_2 + H_2O\)
-
D.
\(2HCl + Zn → ZnCl_2 + H_2\)
Cho 15,8 g KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
-
A.
5,6 lít
-
B.
0,56 lít
-
C.
2,8 lít
-
D.
0,28 lít
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất?
-
A.
MnO2
-
B.
KMnO4
-
C.
KClO3
-
D.
CaOCl2
Lời giải và đáp án
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
-
A.
40,5 g
-
B.
45,5g
-
C.
55,5g
-
D.
65.5g
Đáp án : C
Đổi số mol khí H2 =? (mol)
Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH
Cách 2: số mol Cl- trong muối = 2nH2
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh + mCl-
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,\,\,(mol)\)
Cách 1:
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x mol x mol x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y mol y mol y mol
\(\left\{\begin{matrix} 24x + 56y = 20\\ x+y=0,5 \end{matrix}\right.\) => x = y = 0,25
\(m_{MgCl_{2}}\) = 0,25 x (24 + 35,5x2) = 23,75g
\(m_{FeCl_{2}}\) = 0,25 x (56 + 35,5x2) = 31,75g
Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5g
Cách 2:
số mol Cl- trong muối = 2nH2 = 2. 0,5 = 1(mol)
Khối lượng muối clorua: mmuối = mhh + mCl- = 20 + 1.35,5 =55,5 (g)
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
-
A.
HCl, HBr, HI, HF.
-
B.
HBr, HI, HF, HCl
-
C.
HI, HBr, HCl, HF.
-
D.
HF, HCl, HBr, HI.
Đáp án : C
Tính axit: HI > HBr > HCl > HF
Giải thích:
Do bán kính nguyên tử: I > Br > Cl > F
=> Độ dài liên kết: H-I > H-Br > H-Cl > H-F
=> Khả năng cho H+: HI > HBr > HCl > HF
=> Tính axit: HI > HBr > HCl > HF
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
-
A.
NaF.
-
B.
NaCl.
-
C.
NaBr.
-
D.
NaI.
Đáp án : A
\(NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{{\rm{O}}_3}\)
\(NaB{\rm{r}} + AgN{O_3} \to AgB{\rm{r}} + NaN{{\rm{O}}_3}\)
\(NaI + AgN{O_3} \to AgI + NaN{{\rm{O}}_3}\)
Phản ứng của khí \(Cl_2\) với khí \(H_2\) xảy ra ở điều kiện nào sau đây ?
-
A.
Nhiệt độ thấp dưới 0°C.
-
B.
Trong bóng tối, nhiệt độ thường 25°C.
-
C.
Trong bóng tối.
-
D.
Có chiếu sáng.
Đáp án : D
Khí \(Cl_2\) phản ứng với khí \(H_2\) trong điều kiện chiếu sáng.
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
-
A.
\({H_2} + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2HCl\)
-
B.
\(C{l_2} + {H_2}O\overset {} \leftrightarrows HCl + HClO\)
-
C.
\(C{l_2} + S{O_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2HCl + {H_2}S{O_4}\)
-
D.
\(NaC{l_{(r)}} + {H_2}S{O_{4(dac)}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl\)
Đáp án : D
Phương pháp điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm là:
\(NaC{l_{(r)}} + {H_2}S{O_{4(dac)}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl\)
Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?
-
A.
\(P_2O_5\).
-
B.
NaOH rắn.
-
C.
Axit sunfuric đậm đặc.
-
D.
\(CaCl_2\) khan.
Đáp án : B
Để làm khô được khí HCl thì chất đó không tác dụng được với HCl.
NaOH rắn không được dùng để làm khô khí HCl vì xảy ra phản ứng:
\(HCl + NaOH\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ?
-
A.
\(4HCl + MnO_2 → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
-
B.
\(2HCl + Mg(OH)_2→ MgCl_2 + 2H_2O\)
-
C.
\(2HCl + CuO → CuCl_2 + H_2O\)
-
D.
\(2HCl + Zn → ZnCl_2 + H_2\)
Đáp án : A
Chất có tính khử là chất nhường e (số oxi hóa tăng)
A. \(2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\)
B, C. HCl không thay đổi số oxi hóa
D. \(2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
Khí HCl tan nhiều trong nước là do
-
A.
phân tử HCl phân cực mạnh
-
B.
HCl có liên kết hiđro với nước
-
C.
phân tử HCl có liên kết cộng hóa trị kém bền.
-
D.
HCl là chất rắn háo nước.
Đáp án : A
Phân tử khí HCl phân cực mạnh nên tan rất tốt trong nước.
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
-
A.
\(4HCl + MnO_2 → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
-
B.
\(2HCl + Mg(OH)_2→ MgCl_2 + 2H_2O\)
-
C.
\(2HCl + CuO → CuCl_2 + H_2O\)
-
D.
\(2HCl + Zn → ZnCl_2 + H_2\)
Đáp án : D
Chất có tính oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa giảm)
A. \(2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\)
B, C. HCl không thay đổi số oxi hóa
D. \(2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
Cho 15,8 g KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
-
A.
5,6 lít
-
B.
0,56 lít
-
C.
2,8 lít
-
D.
0,28 lít
Đáp án : A
\({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{15,8}}{{158}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Theo PTHH: \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{5}{2}.0,1 = 0,25\left( {mol} \right)\)
\({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{15,8}}{{158}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Theo PTHH: \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{5}{2}.0,1 = 0,25\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{C{l_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6\left( l \right)\)
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất?
-
A.
MnO2
-
B.
KMnO4
-
C.
KClO3
-
D.
CaOCl2
Đáp án : C
Áp dụng định luật bảo toàn electron
Ta có: \(2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\)
A. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} + 2e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 1mol\)
B. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{Mn{O_2}}} = 2,5mol\)
C. \(\mathop {Cl}\limits^{ + 5} + 6e \to \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 3{n_{KCl{O_3}}} = 3mol\)
D. \(2\mathop {Cl}\limits^0 + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = {n_{CaOC{l_2}}} = 1mol\)
- Trắc nghiệm Bài 22. Hydrogen halide. Muối halide - Hóa 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 21. Nhóm halogen - Hóa 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 19. Tốc độ phản ứng - Hóa 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 17. Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Hóa 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 15. Phản ứng oxi hóa - khử - Hóa 10 Kết nối tri thức