Trắc nghiệm Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen Hóa 11 Kết nối tri thức
Đề bài
Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
-
A.
N2O.
-
B.
N2O5.
-
C.
N2O4.
-
D.
NO2.
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
-
A.
N2O.
-
B.
N2O5.
-
C.
NO.
-
D.
NO2.
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
-
A.
P1 = 1,25P2.
-
B.
P1 = 0,8P2.
-
C.
P1 = 2P2.
-
D.
P1 = P2.
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
NaOH, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
-
B.
Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
-
C.
CuS, Pt, SO2, Ag.
-
D.
Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
pH đất trồng | <7 | =7 | >7 |
Màu hoa | Lam | Trắng sữa | Hồng |
-
A.
hồng – lam.
-
B.
lam – hồng.
-
C.
trắng sữa – hồng.
-
D.
hồng - trắng sữa.
Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
-
A.
(1) và (3).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1) và (2).
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
1,2 mol.
-
D.
2,4 mol.
Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là?
-
A.
24.
-
B.
30.
-
C.
26.
-
D.
15.
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
-
A.
0,14 lít
-
B.
0,12 lít.
-
C.
0,06 lít.
-
D.
0,08 lít.
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
-
A.
560 lít
-
B.
448 lít.
-
C.
597,33 lít.
-
D.
672 lít.
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
-
A.
3
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
6.
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe2O3, FeO, CuO, MgCO3, Pt, Al(OH)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
-
A.
4
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
6.
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
KOH, MgCO3, Pt, FeS.
-
B.
Al(OH)3, BaCO3, BaSO4, Fe2O3.
-
C.
FeS2, Pt, SO2, HCl.
-
D.
Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Có các mệnh đề sau :
(1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ...
(2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen.
(3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum.
(4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước.
(5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT.
(6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước.
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
-
A.
Cu(NO3)2.
-
B.
HNO3.
-
C.
Fe(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)3.
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O + NO
Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
-
A.
6.
-
B.
10.
-
C.
8.
-
D.
4.
Đâu không phải là tác hại của mưa acid
-
A.
Gây bão sấm sét
-
B.
Làm giảm PH môi trường đất và nước
-
C.
Gây ăn mòn các công trình
-
D.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Kim loại không phản ứng HNO3 đặc nguội là:
-
A.
Al, Fe
-
B.
Ag, Fe
-
C.
Pb, Ag
-
D.
Pt, Au
Phương trình nào sau đây đúng khi hòa tan khí NO2 trong nước
-
A.
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
-
B.
\(2N{O_2} + 2{H_2}O \to 2HN{O_3} + {H_2}\)
-
C.
\(4N{O_2} + 10{H_2}O \to 4N{H_4}OH + 7{O_2}\)
-
D.
Không xảy ra phản ứng
Lời giải và đáp án
Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
-
A.
N2O.
-
B.
N2O5.
-
C.
N2O4.
-
D.
NO2.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy
Có: \(\frac{{\% mN}}{{\% mO}}\)= 14x/16y= 30,43/69,57
suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2
Mà MA= 46→ A là NO2
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
-
A.
N2O.
-
B.
N2O5.
-
C.
NO.
-
D.
NO2.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
N2 + O2 2NO
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
-
A.
P1 = 1,25P2.
-
B.
P1 = 0,8P2.
-
C.
P1 = 2P2.
-
D.
P1 = P2.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
2NO+ O2 → 2NO2
Tổng số mol khí trước phản ứng là n1= 0,2+ 0,3= 0,5 mol
Ta có 0,2/2 ⟨ 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O2 còn dư
2NO+ O2 → 2NO2
Trước pứ 0,2 0,3 mol
Phản ứng 0,2 0,1 0,2 mol
Sau pứ 0 0,2 0,2 mol
Số mol khí sau phản ứng là n2= nO2+ nNO2= 0,4 mol
Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol.
Ta có P1/P2= n1/n2=0,5/0,4=1,25 → P1= 1,25P2
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
NaOH, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
-
B.
Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
-
C.
CuS, Pt, SO2, Ag.
-
D.
Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
pH đất trồng | <7 | =7 | >7 |
Màu hoa | Lam | Trắng sữa | Hồng |
-
A.
hồng – lam.
-
B.
lam – hồng.
-
C.
trắng sữa – hồng.
-
D.
hồng - trắng sữa.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Khi trồng hoa cẩm tú cầu, nếu bón thêm ít vôi (CaO) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu hồng. Đó là do CaO phản ứng với nước tạo Ca(OH)2 có tính kiềm khiến cho pH đất > 7 và ở pH này hoa sẽ có màu hồng.
- Ngược lại, nếu bón NH4NO3 thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lam. Đó là do NH4+ phân li trong nước cho ion H+ khiến cho pH đất < 7 và ở pH này hoa sẽ có màu lam.
Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
-
A.
(1) và (3).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1) và (2).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về muối nitrate
D
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
-
A.
0,3 mol.
-
B.
0,6 mol.
-
C.
1,2 mol.
-
D.
2,4 mol.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
nHNO3 = 4nNO = 4.\(\frac{{6,72}}{{22,4}}\)= 1,2 mol
Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là?
-
A.
24.
-
B.
30.
-
C.
26.
-
D.
15.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
-
A.
0,14 lít
-
B.
0,12 lít.
-
C.
0,06 lít.
-
D.
0,08 lít.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất
→ Sau phản ứng thu được Fe2+,Cu2+,NO3-
Bảo toàn electron ta có: 2nFe2++2nCu2+=3nNO
→nNO=\(\frac{{2.0,015 + 2.0,03}}{3}\)= 0,03 (mol)
→nHNO3=4nNO=0,12 (mol) => VHNO3 = 0,12 (lít)
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
-
A.
560 lít
-
B.
448 lít.
-
C.
597,33 lít.
-
D.
672 lít.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
nNH3 = nHNO3 = \(\frac{{{{5.10}^3}.1,2.21}}{{100.63}}\)= 20 (mol)
H = 75% => VNH3 = \(\frac{{20.22,4.100}}{{75}}\)= 597,33 lít
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
-
A.
3
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
6.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Các chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe2O3, FeO, CuO, MgCO3, Pt, Al(OH)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
-
A.
4
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
6.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Các chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng: Cu, Fe, FeO.
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
-
A.
KOH, MgCO3, Pt, FeS.
-
B.
Al(OH)3, BaCO3, BaSO4, Fe2O3.
-
C.
FeS2, Pt, SO2, HCl.
-
D.
Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với Pt; BaSO4; HCl.
Có các mệnh đề sau :
(1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ...
(2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen.
(3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum.
(4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước.
(5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT.
(6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước.
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Một số hợp chất của nitrogen với oxygen.
Những mệnh đề đúng: (1), (2), (4), (5).
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
-
A.
Cu(NO3)2.
-
B.
HNO3.
-
C.
Fe(NO3)2.
-
D.
Fe(NO3)3.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
Chất tan duy nhất là: Fe(NO3)2
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O + NO
Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
-
A.
6.
-
B.
10.
-
C.
8.
-
D.
4.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Nitric acid.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
Đâu không phải là tác hại của mưa acid
-
A.
Gây bão sấm sét
-
B.
Làm giảm PH môi trường đất và nước
-
C.
Gây ăn mòn các công trình
-
D.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tác hại của mưa acid
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
6
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức phản ứng oxi hóa – khử. Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất cho electron
Chất oxi là HNO3
Chất khử là những hợp chất mà sắt chưa đạt số oxi hóa cao nhất.
Kim loại không phản ứng HNO3 đặc nguội là:
-
A.
Al, Fe
-
B.
Ag, Fe
-
C.
Pb, Ag
-
D.
Pt, Au
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức tính chất hóa học của nitric acid
Kim loại không phản ứng (thụ động) với HNO3 đặc nguội: Al, Fe
Phương trình nào sau đây đúng khi hòa tan khí NO2 trong nước
-
A.
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
-
B.
\(2N{O_2} + 2{H_2}O \to 2HN{O_3} + {H_2}\)
-
C.
\(4N{O_2} + 10{H_2}O \to 4N{H_4}OH + 7{O_2}\)
-
D.
Không xảy ra phản ứng
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức sản xuất nitric acid
\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Ôn tập chương 2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Ammonia - Muối ammonium Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Nitrogen Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết