Trắc nghiệm Bài 14: Ôn tập chương 3 Hóa 11 Kết nối tri thức
Đề bài
Hãy chọn các mệnh đề đúng
(1) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon
(2) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối CO32-, CN-, và các muối carbide
(3) Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao
(4) Các chất hữu cơ tan ít trong nước
(5) Phản ứng hữu cơ diễn ra chậm nhiều giai đoạn
(6) Phản ứng hữu cơ diễn ra nhanh
-
A.
(1), (2), (5).
-
B.
(2), (4), (5).
-
C.
(2), (4), (5), (6).
-
D.
(2), (5), (6).
Cho các chất sau đây: CO2, Al4C3, CHCl3, C2H2, Na2CO3, NaCN, C6H12O6, CaC2, CH3COONa. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất hữu cơ.
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
3.
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
-
A.
C2H4O, C4H6, C3H7Cl.
-
B.
C2H4, C3H6Br2, CH2O.
-
C.
C2H4O2, C3H7Cl, CHCl3.
-
D.
C6H12O6, C3H8, C4H10.
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra
-
A.
N2.
-
B.
H2O.
-
C.
CO2.
-
D.
NO.
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
-
A.
C2H6O, C2H4, C2H2.
-
B.
C2H4, C3H7Cl, CH4O.
-
C.
C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
-
D.
C2H6O, C3H8, C2H2.
Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon:
-
A.
CH4, C2H6, C3H4.
-
B.
CH4, C2H2, C3H7Cl.
-
C.
C2H4, CH4, C2H5Br.
-
D.
C2H6O, C3H8, C2H2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:
Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:
-
A.
C2H4, C2H6, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
-
B.
C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
-
C.
CH4, C2H2, C5H6, CH2Cl2, C2H4O2
-
D.
C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H3O2
Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Phân tử khối của chất
-
B.
Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
-
C.
Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định
-
D.
Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
-
A.
128
-
B.
51
-
C.
64
-
D.
102
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
-
A.
128
-
B.
51
-
C.
64
-
D.
102
Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
-
A.
Có thể dùng phễu chiết để tách riêng lớp tinh dầu khỏi nước
-
B.
Tinh dầu có khối lượng riêng nặng hơn nước nên nằm phía trên
-
C.
Dùng phương pháp chiết lỏng – lỏng để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước
-
D.
Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp
Hãy sắp xếp các cách tiến hành tách và tinh chế hợp chất hữu cơ đúng thứ tự của phương pháp chiết lỏng – lỏng?
(a) Từ từ mở khóa phễu chiếu để lần lượt thu từng lớp chất lỏng
(b) Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn vỡi hỗn hợp ban đầu)
(c) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu đuộc dung dịch cần tách
(d) Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp
-
A.
(a), (b), (c), (d)
-
B.
(b), (d), (a), (c)
-
C.
(b), (a), (c), (d)
-
D.
(b), (d), (c), (a)
Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?
-
A.
Pha tĩnh
-
B.
Pha lỏng
-
C.
Pha động
-
D.
Pha khí
Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:
-
A.
Ethanol
-
B.
Hexane
-
C.
Sillica gel hoặc aluminium oxide
-
D.
Muối
Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng
-
A.
100C – 400C
-
B.
Dưới 400C
-
C.
400C – 1500C
-
D.
Trên 1500C
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH4
-
B.
C4H10
-
C.
C5H12
-
D.
C3H6
Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
-
A.
C3H8O
-
B.
C2H4O2
-
C.
C3H7F
-
D.
C2H8N2
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ:
Công thức phân tử của X có thể là:
-
A.
C4H10
-
B.
C3H8O
-
C.
C3H9N
-
D.
C3H6O2
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
-
A.
peak [M+] lớn nhất
-
B.
peak [M+] nhỏ nhất
-
C.
peak xuất hiện nhiều nhất
-
D.
peak có cường độ tương đối (%) lớn nhất.
Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
-
A.
46
-
B.
60
-
C.
32
-
D.
23
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
C2H4
-
C.
C2H5OH
-
D.
C2H4Cl2
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
-
A.
Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
-
B.
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
-
C.
Số lượng các nguyên tố trong hợp chất
-
D.
Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
-
A.
Tỉ lệ kết hợp các nguyên tử trong phân tử
-
B.
Tên của hợp chất
-
C.
Loại hợp chất
-
D.
Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử các nguyên tố trong phân tử
Phenolphthalein (X) là chất chỉ thị màu, thường được dùng trong chuẩn độ acid – base. Trong X, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố là: \({m_C}:{m_H}:{m_O} = 60:3,5:16\). Biết phổ khối lượng của phenolthalein như hình dưới đây. Số nguyên tử carbon có trong X là:
-
A.
5
-
B.
10
-
C.
15
-
D.
20
Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
-
A.
Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hóa học biến đổi theo quy luật
-
B.
Các hợp chất này có tính chất hóa học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật
-
C.
Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí và tính chất hóa học khác nhau
-
D.
Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hóa học tương tự nhau
Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol (M=178g/mol) là chất dẫn dụ công trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methy eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Công thức phân tử của methy eugenol là:
-
A.
C11H12O2
-
B.
C5,5H7O
-
C.
C11H14O2
-
D.
C2H7O
Cho các chất cùng các phát biểu sau:
(1) Các chất trên đều có mạch carbon dạng vòng
(2) Có 2 chất là đồng phân của nhau
(3) Có 1 chất là đồng đẳng so với các chất còn lại
(4) Có 3 chất là đồng phân vị trí nhóm chức của nhau
(5) Các chất trên đều có công thức chung là CnH2n-6O2
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Chất nào sau đây không phải là đồng phân vị trí nhóm chức so với các chất còn lại?
-
A.
(2)
-
B.
(1)
-
C.
(4)
-
D.
(3)
Số đồng phân mạch hở có cùng công thức C3H6Br2
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)3 và CH3CH2CH2CH2CH3?
-
A.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của cùng một chất
-
B.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức
-
C.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của hai chất đồng phân về mạch carbon
-
D.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của hai chất đồng phân về liên kết
Lời giải và đáp án
Hãy chọn các mệnh đề đúng
(1) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon
(2) Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về các hợp chất của carbon trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối CO32-, CN-, và các muối carbide
(3) Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao
(4) Các chất hữu cơ tan ít trong nước
(5) Phản ứng hữu cơ diễn ra chậm nhiều giai đoạn
(6) Phản ứng hữu cơ diễn ra nhanh
-
A.
(1), (2), (5).
-
B.
(2), (4), (5).
-
C.
(2), (4), (5), (6).
-
D.
(2), (5), (6).
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Chọn A
Cho các chất sau đây: CO2, Al4C3, CHCl3, C2H2, Na2CO3, NaCN, C6H12O6, CaC2, CH3COONa. Có bao nhiêu chất thuộc hợp chất hữu cơ.
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
3.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,..) => Chọn A: CHCl3, C2H2, C6H12O6, CH3COONa
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
-
A.
C2H4O, C4H6, C3H7Cl.
-
B.
C2H4, C3H6Br2, CH2O.
-
C.
C2H4O2, C3H7Cl, CHCl3.
-
D.
C6H12O6, C3H8, C4H10.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thể bằng một hay nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…) thu được dẫn xuất của hydrocarbon => Chọn C.
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra
-
A.
N2.
-
B.
H2O.
-
C.
CO2.
-
D.
NO.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
-
A.
C2H6O, C2H4, C2H2.
-
B.
C2H4, C3H7Cl, CH4O.
-
C.
C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
-
D.
C2H6O, C3H8, C2H2.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thể bằng một hay nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen…) thu được dẫn xuất của hydrocarbon => Chọn C.
Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon:
-
A.
CH4, C2H6, C3H4.
-
B.
CH4, C2H2, C3H7Cl.
-
C.
C2H4, CH4, C2H5Br.
-
D.
C2H6O, C3H8, C2H2.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Hydrocarbon là những hợp chát được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen => Chọn A.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là (2), (3), (4)
Phát biểu (1) không đúng vì khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ không phải tất cả đều sinh ra H2O
Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:
Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:
-
A.
C2H4, C2H6, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
-
B.
C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
-
C.
CH4, C2H2, C5H6, CH2Cl2, C2H4O2
-
D.
C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H3O2
Đáp án : B
Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của các chất
Công thức ethylene: C2H4; acetylene: C2H2; benzen: C6H6; methyl chloride: CH3Cl; acetic acid: C2H4O2
Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Phân tử khối của chất
-
B.
Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
-
C.
Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định
-
D.
Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất
Đáp án : A
Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất.
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
-
A.
128
-
B.
51
-
C.
64
-
D.
102
Đáp án : A
Dựa vào giá trị m/z
Giá trị m/z lớn nhất là 128
Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:
-
A.
128
-
B.
51
-
C.
64
-
D.
102
Đáp án : A
Dựa vào giá trị m/z
Giá trị m/z lớn nhất là 128
Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
-
A.
Có thể dùng phễu chiết để tách riêng lớp tinh dầu khỏi nước
-
B.
Tinh dầu có khối lượng riêng nặng hơn nước nên nằm phía trên
-
C.
Dùng phương pháp chiết lỏng – lỏng để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước
-
D.
Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Hãy sắp xếp các cách tiến hành tách và tinh chế hợp chất hữu cơ đúng thứ tự của phương pháp chiết lỏng – lỏng?
(a) Từ từ mở khóa phễu chiếu để lần lượt thu từng lớp chất lỏng
(b) Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn vỡi hỗn hợp ban đầu)
(c) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu đuộc dung dịch cần tách
(d) Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp
-
A.
(a), (b), (c), (d)
-
B.
(b), (d), (a), (c)
-
C.
(b), (a), (c), (d)
-
D.
(b), (d), (c), (a)
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?
-
A.
Pha tĩnh
-
B.
Pha lỏng
-
C.
Pha động
-
D.
Pha khí
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:
-
A.
Ethanol
-
B.
Hexane
-
C.
Sillica gel hoặc aluminium oxide
-
D.
Muối
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng
-
A.
100C – 400C
-
B.
Dưới 400C
-
C.
400C – 1500C
-
D.
Trên 1500C
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH4
-
B.
C4H10
-
C.
C5H12
-
D.
C3H6
Đáp án : D
Dựa vào cách tính % khối lượng carbon
\({C_3}{H_6}:\% {m_C} = \frac{{12.3}}{{12.3 + 6}}.100 = 85,71\% \)
Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
-
A.
C3H8O
-
B.
C2H4O2
-
C.
C3H7F
-
D.
C2H8N2
Đáp án : C
Dựa vào phân tử khối bằng 60
Vì phân tử khối bằng 60 nên công thức C3H7F có phân tử khối: 62 nên không phù hợp với chất Y
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ:
Công thức phân tử của X có thể là:
-
A.
C4H10
-
B.
C3H8O
-
C.
C3H9N
-
D.
C3H6O2
Đáp án : B
Dựa vào peak lớn nhất của ion
Trong hình ta thấy m/z có giá trị lớn nhất là 60, nên phân tử khối của X là 60 ứng với công thức C3H8O
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
-
A.
peak [M+] lớn nhất
-
B.
peak [M+] nhỏ nhất
-
C.
peak xuất hiện nhiều nhất
-
D.
peak có cường độ tương đối (%) lớn nhất.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng MS
Dựa vào peak [M+] lớn nhất để xác định phân tử khối của chất
Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
-
A.
46
-
B.
60
-
C.
32
-
D.
23
Đáp án : A
Tìm số mol của khí oxygen, vì \({n_{{O_2}}} = {n_X}\)
\(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol \to {n_X} = 0,15\\{M_X} = \frac{{6,9}}{{0,15}} = 46\end{array}\)
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
-
A.
CH3COOCH3
-
B.
C2H4
-
C.
C2H5OH
-
D.
C2H4Cl2
Đáp án : C
Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O
Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O trong hợp chất C2H5OH: 2: 6: 1. Nên C2H5OH có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
-
A.
Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
-
B.
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
-
C.
Số lượng các nguyên tố trong hợp chất
-
D.
Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
Đáp án : B
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ không được thể hiện trong công thức phân tử
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
-
A.
Tỉ lệ kết hợp các nguyên tử trong phân tử
-
B.
Tên của hợp chất
-
C.
Loại hợp chất
-
D.
Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử các nguyên tố trong phân tử
Đáp án : D
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
Phenolphthalein (X) là chất chỉ thị màu, thường được dùng trong chuẩn độ acid – base. Trong X, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố là: \({m_C}:{m_H}:{m_O} = 60:3,5:16\). Biết phổ khối lượng của phenolthalein như hình dưới đây. Số nguyên tử carbon có trong X là:
-
A.
5
-
B.
10
-
C.
15
-
D.
20
Đáp án : D
Dựa vào phổ MS của chất X
Ta có: \({m_C}:{m_H}:{m_O} = 60:3,5:16\) => \(\begin{array}{l}{n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{60}}{{12}}:\frac{{3,5}}{1}:\frac{{16}}{{16}}\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 5:3,5:1\end{array}\)
CTĐGN: C5H3,5O1. Có M = 318 🡪 CTPT: C20H14O4
Đáp án D
Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
-
A.
Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hóa học biến đổi theo quy luật
-
B.
Các hợp chất này có tính chất hóa học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật
-
C.
Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí và tính chất hóa học khác nhau
-
D.
Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hóa học tương tự nhau
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức lí thuyết của dãy đồng đẳng
Đáp án B
Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol (M=178g/mol) là chất dẫn dụ công trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methy eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Công thức phân tử của methy eugenol là:
-
A.
C11H12O2
-
B.
C5,5H7O
-
C.
C11H14O2
-
D.
C2H7O
Đáp án : C
Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol.
%C, %H (đã biết) => %O = 100% - (%C + %H)
Gọi CTPT là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)
x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\)
=> công thức ĐGN
Có phân tử khối của ơgenol(M = 178 g/mol) => CTPT của ơgenol
Gọi công thức của o-metylơgenol là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
%O = 100% -(74,16 +7,86)% = 17,98%
x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}:\frac{{\% O}}{{16}}\)
x : y : z = 6,18 : 7,86 : 1,124 = 5,5 : 7 : 1 = 11 : 14 : 2
=> Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2
=> Ta có công thức phân tử là (C11H14O2)n
Ta có: M(C11H14O2)n = 178n = 178 => n=1
Công thứ phân tử là C11H14O2
Đáp án C
Cho các chất cùng các phát biểu sau:
(1) Các chất trên đều có mạch carbon dạng vòng
(2) Có 2 chất là đồng phân của nhau
(3) Có 1 chất là đồng đẳng so với các chất còn lại
(4) Có 3 chất là đồng phân vị trí nhóm chức của nhau
(5) Các chất trên đều có công thức chung là CnH2n-6O2
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Dựa vào công thức cấu tạo của các chất đã cho
(1), (3), (4), (5) là những phát biểu đúng
Chất nào sau đây không phải là đồng phân vị trí nhóm chức so với các chất còn lại?
-
A.
(2)
-
B.
(1)
-
C.
(4)
-
D.
(3)
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm đồng phân vị trí nhóm chức
Đáp án D
Số đồng phân mạch hở có cùng công thức C3H6Br2
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Viết đồng phân của C3H6Br2
Đáp án D
Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)3 và CH3CH2CH2CH2CH3?
-
A.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của cùng một chất
-
B.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức
-
C.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của hai chất đồng phân về mạch carbon
-
D.
Biểu diễn cấu tạo hóa học của hai chất đồng phân về liên kết
Đáp án : C
Dựa vào công thức cấu tạo của hai chất
Đáp án C
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết