Tiếng Anh 9 Unit 1 1.4 Grammar>
1 Read the text quickly. What was Malavath’s challenge? 2 Read the text again. In pairs, ask and answer the questions.3 Study the Grammar box. Find more examples of past tenses in the article.
Bài 1
1 Read the text quickly. What was Malavath’s challenge?
(Đọc nhanh đoạn văn. Thử thách của Malavath là gì?)
In 2014, thirteen-year-old Malavath Poorna became the youngest girl to climb Mount Everest. She was living in a village in the countryside with her parents when a government organisation chose her and a friend for the mountain challenge. At the time, Malavath was looking for a chance to do something different and she was happy to go. She flew for the first time in her life to a special mountain centre where she trained for eight months. The training was hard and sometimes the temperature dropped as low as -35°C. Malavath also hated the packaged food that she had to eat. It didn’t smell nice and she missed her mum’s cooking! The climb lasted fifty-two days. At times it was dangerous and they had to walk very slowly, but Malavath didn’t give up. When she finally raised India’s flag on the highest peak in the world, she said she felt great and very proud of herself.
(Năm 2014, Malavath Poorna, 13 tuổi, trở thành cô gái trẻ nhất leo lên đỉnh Everest. Cô đang sống ở một ngôi làng ở nông thôn với bố mẹ khi một tổ chức chính phủ chọn cô và một người bạn cho 1 thử thách leo núi. Vào thời điểm đó, Malavath đang tìm kiếm cơ hội để làm điều gì đó khác biệt và cô ấy rất vui khi được đi. Cô bay lần đầu tiên trong đời đến một trung tâm miền núi đặc biệt, nơi cô được đào tạo trong 8 tháng. Quá trình luyện tập rất khó khăn và đôi khi nhiệt độ xuống tới -35°C. Malavath cũng ghét đồ ăn đóng gói mà cô phải ăn. Mùi vị không dễ chịu và cô nhớ món mẹ nấu! Cuộc leo núi kéo dài năm mươi hai ngày. Có lúc nguy hiểm và họ phải đi rất chậm nhưng Malavath không bỏ cuộc. Cuối cùng, khi giương cao lá cờ của Ấn Độ trên đỉnh núi cao nhất thế giới, cô cho biết cô cảm thấy tuyệt vời và rất tự hào về bản thân.)
Lời giải chi tiết:
Malavath's challenge is the mountain challenge.
(Thử thách của Malavath là một thử thách leo núi.)
Bài 2
2 Read the text again. In pairs, ask and answer the questions.
(Đọc văn bản một lần nữa. Theo cặp hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1 What did Malavath do in 2014?
(Malavath đã làm gì vào năm 2014?)
2 Why did Malavath want to do the challenge?
(Tại sao Malavath muốn thực hiện thử thách này?)
3 How did she get to the training centre?
(Làm thế nào cô ấy đến được trung tâm đào tạo?)
4 Why did they have to walk slowly?
(Tại sao họ phải đi chậm?)
Lời giải chi tiết:
1 In 2014, thirteen-year-old Malavath Poorna became the youngest girl to climb Mount Everest.
(Năm 2014, Malavath Poorna, 13 tuổi, trở thành cô gái trẻ nhất leo lên đỉnh Everest.)
2 Because at the time, Malavath was looking for a chance to do something different.
(Bởi vì vào thời điểm đó, Malavath đang tìm kiếm cơ hội để làm điều gì đó khác biệt.)
3 She arrived at the training center by plane.
(Cô đến trung tâm đào tạo bằng máy bay.)
4 They had to walk very slowly because it was dangerous.
(Họ phải đi rất chậm vì rất nguy hiểm.)
Bài 3
3 Study the Grammar box. Find more examples of past tenses in the article.
(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về thì quá khứ trong bài viết.)
Phương pháp giải:
Grammar Past tenses (Review) (Ngữ pháp) (Thì quá khứ (Ôn tập)) |
Past Simple She became a good climber. (finished action) (Cô ấy đã trở thành một nhà leo núi giỏi. (hành động đã hoàn tất)) (Họ được đào tạo ở nông thôn. (hành động lặp đi lặp lại)) (Quá khứ tiếp diễn) (Vào lúc chín giờ cô ấy đang ôn thi. (hành động đang diễn ra)) (Trời đang mưa. (mô tả nền)) (Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn) (Họ đang ngủ khi chúng tôi đến. (một hành động đang diễn ra và một hành động khác bị xen vào)) |
Lời giải chi tiết:
In 2014, thirteen-year-old Malavath Poorna became the youngest girl to climb Mount Everest.
(Năm 2014, Malavath Poorna, 13 tuổi, trở thành cô gái trẻ nhất leo lên đỉnh Everest. )
She was living in a village in the countryside with her parents when a government organisation chose her and a friend for the mountain challenge.
(Cô đang sống ở một ngôi làng ở nông thôn với bố mẹ khi một tổ chức chính phủ chọn cô và một người bạn cho 1 thử thách leo núi.)
She flew for the first time in her life to a special mountain centre where she trained for eight months.
(Cô bay lần đầu tiên trong đời đến một trung tâm miền núi đặc biệt, nơi cô được đào tạo trong 8 tháng.)
Bài 4
4 Write questions using the correct past tense. Write answers that are true for you.
(Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ đúng. Viết câu trả lời đúng với bạn.)
1 How / you/ feel / the first day / school?
How did you feel on the first day at school?
(Ngày đầu tiên đến trường bạn cảm thấy thế nào?)
2 what / you / do / at 5.00 p.m. / yesterday / ?
3 you / do / Ice Bucket Challenge / the past / ?
4 you / start / English classes / five years ago / ?
5 it / rain / when / you / get up / this morning / ?
6 you / take up street photogrpahy / when / you / younger / ?
Phương pháp giải:
|
Quá khứ tiếp diễn |
|
(+) |
S + Ved/V2 |
S + was/were + V-ing |
(-) |
S + didn’t/did not + V-infinitive |
S + was/were not + V-ing |
(?) |
(Wh-question) + Did + (not) + S + V-infinitive |
(Wh-question) + Was/were + (not) + S + V-ing |
Lời giải chi tiết:
2 what / you / do / at 5.00 p.m. / yesterday / ?
What did you do at 5.00 p.m. yesterday?
(Bạn đã làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua?)
3 you / do / Ice Bucket Challenge / the past / ?
Did you do Ice Bucket Challenge in the past?
(Trước đây bạn có thực hiện Thử thách Ice Bucket không?)
4 you / start / English classes / five years ago / ?
Did you start English classes five years ago?
(Bạn đã bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm phải không?)
5 it / rain / when / you / get up / this morning / ?
Did it rain when you got up this morning?
(Sáng nay khi bạn thức dậy trời có mưa không?)
6 you / take up street photogrpahy / when / you / younger / ?
Did you take up street photography when you were younger?
(Bạn có chụp ảnh đường phố khi còn trẻ không?)
Bài 5
5 Describe a past experience when you were away from home and had a challenge. Answer the questions.
(Mô tả một trải nghiệm trong quá khứ khi bạn xa nhà và gặp thử thách. Trả lời các câu hỏi.)
● Where did you go and why?
(Bạn đã đi đâu và tại sao?)
● Who were you staying with?
(Bạn đã ở với ai?)
● What did you like / not like about it?
(Bạn thích/không thích điều gì ở nó?)
Lời giải chi tiết:
I used to go mountain climbing with my father because when I was young I always wanted to conquer high peaks. Before going hiking, my dad and I prepared a lot of things like shoes, hats, shirts... and we also practiced a lot. I really like climbing mountains because I feel like I'm immersed in nature and my health also gets better.
(Tôi đã từng đi leo núi cùng với bố của tôi bởi vì khi tôi còn nhỏ tôi đã luôn mong muốn được chinh phục những đỉnh núi cao. Trước khi đi leo núi tôi và bố đã chuẩn bị rất nhiều thứ như giày, mũ, áo.. và chúng tôi cũng đã tập luyện rất nhiều. Tôi rất thích leo núi bới vì tôi cảm thất mình được đắm chìm với thiên nhiên và sức khỏe của tôi cũng trở nên tốt hơn.)
- Tiếng Anh 9 Unit 1 1.5 Listening and Vocabulary
- Tiếng Anh 9 Unit 1 1.6 Speaking
- Tiếng Anh 9 Unit 1 1.7 Writing
- Tiếng Anh 9 Unit 1 Vocabulary in action
- Tiếng Anh 9 Unit 1 Revision
>> Xem thêm