Tiếng Anh 11 Unit 7 Review


Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F. You will hear a talk. Look at the questions below and choose the best answer (A-C). Work in pairs. You and a classmate are planning a surprise for a friend to celebrate his/her birthday. You would like to take him/her to a concert. Decide which show is most suitable and discuss the arrangements for the outing. Use the ideas below to help you.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Reading

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Đọc bài viết về một loại hình nghệ thuật. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.

Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work. He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create. But they are mostly talked about because the final results are so impressive. For the past few years, Rodríguez-Gerada has been creating gigantic faces in empty spaces in cities. To people on the ground, it looks like a garden, and it is hard to see any kind of design in it. In fact, GPS mapping is used to set out the design. Then an army of workers use this master plan to create the image which the artist has planned.

In 2014, the artist created an astonishing face on the National Mall in Washington, DC. It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while. The portrait was of a young man of mixed race, and was called Of the Many, One. The artist says that it showed one of the millions of faces that represent the American people. After a while, the sand and soil of the portrait were mixed together, and new lawns were planted in its place. The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.

1 Temporary art is a new kind of art.

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

4 His work is very quick to create.

5 He uses maps to plan his artwork.

6 A lot of people help him to create his art.

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

8 The artwork does not exist anymore.

Lời giải chi tiết:

1 Temporary art is a new kind of art.

(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)

Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”

(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)

=> Chọn False

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)

Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”

(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)

=> Chọn False

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)

Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")

=> Chọn True

4 His work is very quick to create.

(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)

Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”

(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn False

5 He uses maps to plan his artwork.

(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)

Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”

(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)

=> Chọn True

6 A lot of people help him to create his art.

(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)

Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”

(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn True

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)

Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”

(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)

=> Chọn True

8 The artwork does not exist anymore.

(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)

Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”

(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)

=> Chọn True

 

Listening

You will hear a talk. Look at the questions below and choose the best answer (A-C).

(Bạn sẽ nghe một cuộc nói chuyện. Nhìn vào các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng nhất (A-C).)


1 The Gold Performance Academy

(Học Viện Biểu Diễn Vàng)

A is a school of contemporary dance.

(là một trường dạy múa đương đại.)

B teaches people dance, drama and music.

(dạy mọi người khiêu vũ, kịch và âm nhạc.)

C specialises in classical ballet and musical theatre.

(chuyên về múa ba lê cổ điển và sân khấu nhạc kịch.)

2 The Academy helps students to (Học viện giúp học sinh)

A build confidence as a performer.

(xây dựng sự tự tin như một người biểu diễn.)

B choose the right performing art for them.

(chọn nghệ thuật biểu diễn phù hợp với họ.)

C decide on a future career.

(quyết định nghề nghiệp tương lai.)

3 Many of the teachers at the Academy

(Nhiều giáo viên tại Học viện)

A have experience in the industry.

(Có kinh nghiệm trong ngành.)

B perform in the lessons.

(biểu diễn trong các tiết học.)

C like pop music.

(thích nhạc pop.)

4 Every year, students (Hàng năm, học sinh)

A work in a theatre during the summer.

(làm việc ở nhà hát trong suốt mùa hè.)

B design a certificate for a ceremony.

(thiết kế giấy chứng nhận cho một buổi lễ.)

C take part in stage performances.

(tham gia biểu diễn trên sân khấu.)

5 The speaker (Người nói)

 

A wants everyone in the audience to attend the Academy.

(muốn tất cả mọi người trong khán giả tham dự Học viện.)

B invites her audience to come to see a lesson at the Academy.

(mời khán giả của mình đến xem một tiết học tại Học viện.)

C asks the audience to write an email to apply to the Academy.

(yêu cầu khán giả viết email để đăng ký vào Học viện.)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Good morning. First of all, let me introduce myself. My name’s Gillian Richardson, and I’m a dance instructor from Gold Performance, which is a Performing Arts Academy based in central London. Today, I’ve come to talk to you about our academy, and hopefully some of you might find what we do interesting and join our academy from next September!

Well, although I myself am a dance instructor, dance is not the only performing art we teach at our academy. We try to help students to develop their talents and go after their dreams in all of the performing arts, including drama and music. We can offer you specialist classes in dance, singing, drama and fitness. We encourage our students to build on their strengths and we also give our students the opportunity to take part in activities which help them get the confidence to work as part of a group or as solo artists. The lessons are held by qualified teachers and professionals from the performing arts industry, and many of our teachers have worked as choreographers with famous stars, such as Robbie Williams, Justin Bieber or Beyoncé, as well as appearing on TV shows and in theatre performances in the West End. All of our students work on performance techniques in the autumn term, such as dance styles in dance lessons, or mime or voice in the drama lessons. We also teach students how to communicate through their body, focusing on body language and expressing their emotions.

During the summer term our students work on their performance, as all of them perform in the end-of-year show. The show takes place at the Auburn Theatre, where all students are awarded a certificate for completing their course in our Annual Awards Ceremony. In addition to the theatre performance, we also put on another two performances each term, which take place in the hall at our academy.

Anyway, I know this a lot of information for you now, so if you’d like to find out more, please visit our website. If you would like to arrange to come and see one of the classes before you apply, please do send us an email.

Tạm dịch: 

Chào buổi sáng. Trước hết hãy để tôi tự giới thiệu. Tên tôi là Gillian Richardson, và tôi là giảng viên khiêu vũ của Gold Performance, một Học viện Nghệ thuật Biểu diễn có trụ sở tại trung tâm Luân Đôn. Hôm nay, tôi đến để nói chuyện với các bạn về học viện của chúng tôi và hy vọng một số bạn có thể thấy những gì chúng tôi làm thú vị và tham gia học viện của chúng tôi từ tháng 9 tới!

Chà, mặc dù bản thân tôi là một giáo viên dạy khiêu vũ, nhưng khiêu vũ không phải là môn nghệ thuật biểu diễn duy nhất mà chúng tôi dạy ở học viện của mình. Chúng tôi cố gắng giúp học sinh phát triển tài năng và theo đuổi ước mơ của mình trong tất cả các môn nghệ thuật biểu diễn, bao gồm cả kịch nghệ và âm nhạc. Chúng tôi có thể cung cấp cho bạn các lớp chuyên về khiêu vũ, ca hát, kịch và thể dục. Chúng tôi khuyến khích học sinh phát huy thế mạnh của mình và chúng tôi cũng tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào các hoạt động giúp các em tự tin làm việc theo nhóm hoặc nghệ sĩ solo. Các bài học được giảng dạy bởi các giáo viên có trình độ và các chuyên gia trong ngành nghệ thuật biểu diễn, và nhiều giáo viên của chúng tôi đã từng biên đạo múa cho các ngôi sao nổi tiếng, chẳng hạn như Robbie Williams, Justin Bieber hoặc Beyoncé, cũng như xuất hiện trên các chương trình truyền hình và trong các buổi biểu diễn sân khấu ở đầu phía Tây. Tất cả học sinh của chúng tôi luyện tập các kỹ thuật biểu diễn trong học kỳ mùa thu, chẳng hạn như phong cách khiêu vũ trong các bài học khiêu vũ, hoặc kịch câm hoặc giọng nói trong các bài học kịch. Chúng tôi cũng dạy học sinh cách giao tiếp thông qua cơ thể của họ, tập trung vào ngôn ngữ cơ thể và thể hiện cảm xúc của họ.

Trong khoá học mùa hè, học sinh của chúng tôi luyện tập để biểu diễn, vì tất cả các em đều biểu diễn trong buổi biểu diễn cuối năm. Chương trình diễn ra tại Nhà hát Auburn, nơi tất cả học sinh được trao chứng chỉ hoàn thành khóa học trong Lễ trao giải thường niên của chúng tôi. Ngoài buổi biểu diễn sân khấu, chúng tôi cũng tổ chức hai buổi biểu diễn khác mỗi học kỳ, diễn ra trong hội trường tại học viện của chúng tôi.

Dù sao thì hiện tại đang có quá nhiều thông tin cho bạn, vì vậy nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, vui lòng truy cập trang web của chúng tôi. Nếu bạn muốn sắp xếp để đến xem một trong các lớp học trước khi đăng kí, xin hãy gửi cho chúng tôi một email. 

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. A

4. C

5. B

1 The Gold Performance Academy

(Học Viện Biểu Diễn Vàng)

=> B teaches people dance, drama and music.

(dạy mọi người khiêu vũ, kịch và âm nhạc.)

Thông tin: Well, although I myself am a dance instructor, dance is not the only performing art we teach at our academy. We try to help students to develop their talents and go after their dreams in all of the performing arts, including drama and music. (Chà, mặc dù bản thân tôi là một giáo viên dạy khiêu vũ, nhưng khiêu vũ không phải là môn nghệ thuật biểu diễn duy nhất mà chúng tôi dạy ở học viện của mình. Chúng tôi cố gắng giúp học sinh phát triển tài năng và theo đuổi ước mơ của mình trong tất cả các môn nghệ thuật biểu diễn, bao gồm cả kịch nghệ và âm nhạc.)

2 The Academy helps students to (Học viện giúp học sinh)

=> A build confidence as a performer.

(xây dựng sự tự tin như một người biểu diễn.)

Thông tin: We encourage our students to build on their strengths and we also give our students the opportunity to take part in activities which help them get the confidence to work as part of a group or as solo artists. (Chúng tôi khuyến khích học sinh phát huy thế mạnh của mình và chúng tôi cũng tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào các hoạt động giúp các em tự tin làm việc theo nhóm hoặc nghệ sĩ solo.)

3 Many of the teachers at the Academy

(Nhiều giáo viên tại Học viện)

=> A have experience in the industry

(Có kinh nghiệm trong ngành.)

Thông tin: The lessons are held by qualified teachers and professionals from the performing arts industry, and many of our teachers have worked as choreographers with famous stars, such as Robbie Williams, Justin Bieber or Beyoncé, as well as appearing on TV shows and in theatre performances in the West End. (Các bài học được giảng dạy bởi các giáo viên có trình độ và các chuyên gia trong ngành nghệ thuật biểu diễn, và nhiều giáo viên của chúng tôi đã từng biên đạo múa cho các ngôi sao nổi tiếng, chẳng hạn như Robbie Williams, Justin Bieber hoặc Beyoncé, cũng như xuất hiện trên các chương trình truyền hình và trong các buổi biểu diễn sân khấu ở đầu phía Tây.)

 

4 Every year, students (Hàng năm, học sinh)

=> C take part in stage performances.

(tham gia biểu diễn trên sân khấu.)

Thông tin: 

During the summer term our students work on their performance, as all of them perform in the end-of-year show. The show takes place at the Auburn Theatre, where all students are awarded a certificate for completing their course in our Annual Awards Ceremony. In addition to the theatre performance, we also put on another two performances each term, which take place in the hall at our academy. (Trong khoá học mùa hè, học sinh của chúng tôi luyện tập để biểu diễn, vì tất cả các em đều biểu diễn trong buổi biểu diễn cuối năm. Chương trình diễn ra tại Nhà hát Auburn, nơi tất cả học sinh được trao chứng chỉ hoàn thành khóa học trong Lễ trao giải thường niên của chúng tôi. Ngoài buổi biểu diễn sân khấu, chúng tôi cũng tổ chức hai buổi biểu diễn khác mỗi học kỳ, diễn ra trong hội trường tại học viện của chúng tôi.)

5 The speaker (Người nói)

=> B invites her audience to come to see a lesson at the Academy.

(mời khán giả của mình đến xem một tiết học tại Học viện.)

Thông tin: If you would like to arrange to come and see one of the classes before you apply, please do send us an email. (Nếu bạn muốn sắp xếp để đến xem một trong các lớp học trước khi đăng kí, xin hãy gửi cho chúng tôi một email.)


Speaking

Work in pairs. You and a classmate are planning a surprise for a friend to celebrate his/her birthday. You would like to take him/her to a concert. Decide which show is most suitable and discuss the arrangements for the outing. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Bạn và một người bạn cùng lớp đang lên kế hoạch tạo bất ngờ cho một người bạn nhân dịp sinh nhật của anh ấy / cô ấy. Bạn muốn đưa anh ấy / cô ấy đến một buổi hòa nhạc. Quyết định chương trình nào phù hợp nhất và thảo luận về việc sắp xếp cho chuyến đi chơi. Sử dụng các ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

• When to go to the concert

• The type of concert

• Getting tickets

• Transport to and from

• Food and drink

• Keeping the surprise a secret

(• Khi nào đi xem hòa nhạc

• Loại hình hòa nhạc

• Nhận vé

• Vận chuyển đến và đi

• Đồ ăn thức uống

• Giữ bí mật về điều bất ngờ)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

A: Hey, have you thought of what we should do for Huyen’s birthday?

B: No, not really. What are you thinking?

A: I was thinking we could take her to a concert. Do you think that's a good idea?

B: Yeah, I think that's a great idea. What type of concert were you thinking of?

A: Well, she is really into rock music, so I thought we could go to the concert of the band that is playing next week.

B: That sounds good. When should we go?

A: I was thinking we should go on her birthday, which is next Wednesday.

B: Okay. How are we going to get tickets?

A: We should probably buy them online. I can do that tonight.

B: And what about transportation?

A: I think we should rent a car to take us to the concert and back. That way, we can have a few drinks and not have to worry about getting home.

B: That's a good idea. What about food and drink at the concert?

A: We can grab some food and drinks before the show, and then maybe some more during intermission.

B: Sounds good. How are we going to keep the surprise a secret?

A: We should tell her that we're going out for a birthday dinner, and then surprise her with the concert tickets.

B: Great plan. I think this will be an awesome birthday surprise!

Tạm dịch

A: Này, bạn đã nghĩ ra chúng ta nên làm gì cho sinh nhật của Huyền chưa?

B: Không, không hẳn. Bạn đang nghĩ gì vậy?

A: Tôi đang nghĩ chúng ta có thể đưa cô ấy đến một buổi hòa nhạc. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt?

B: Vâng, tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Bạn đã nghĩ đến loại buổi hòa nhạc nào?

A: Chà, cô ấy thực sự thích nhạc rock, vì vậy tôi nghĩ chúng ta có thể đi xem buổi hòa nhạc của ban nhạc sẽ biểu diễn vào tuần tới.

B: Điều đó nghe có vẻ tốt. Khi nào chúng ta nên đi?

A: Tôi đang nghĩ chúng ta nên đi vào ngày sinh nhật của cô ấy, đó là thứ Tư tới.

B: Được rồi. Làm thế nào chúng ta sẽ nhận được vé?

A: Có lẽ chúng ta nên mua chúng trực tuyến. Tôi có thể làm điều đó tối nay.

B: Còn phương tiện đi lại thì sao?

A: Tôi nghĩ chúng ta nên thuê một chiếc ô tô để đưa chúng ta đến buổi hòa nhạc và quay lại. Bằng cách đó, chúng ta có thể uống vài ly và không phải lo lắng về việc về nhà.

B: Đó là một ý tưởng tốt. Còn thức ăn và đồ uống tại buổi hòa nhạc thì sao?

A: Chúng ta có thể lấy một ít thức ăn và đồ uống trước buổi biểu diễn, và sau đó có thể thêm một ít nữa trong thời gian tạm nghỉ.

B: Nghe hay đấy. Làm thế nào chúng ta sẽ giữ bí mật bất ngờ?

A: Chúng ta nên nói với cô ấy rằng chúng ta sẽ ra ngoài ăn tối sinh nhật, và sau đó làm cô ấy ngạc nhiên với vé xem hòa nhạc.

B: Kế hoạch tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng đây sẽ là một bất ngờ sinh nhật tuyệt vời!

 

Writing

Match the phrases (A-G) with paragraphs 1-4.

(Nối các cụm từ (A-G) với đoạn 1-4.)

Paragraph 1: Introduce a book

Paragraph 2: Describe the setting

Paragraph 3: Describe the plot and the characters

Paragraph 4: Express your opinion and give recommendation

A I'd definitely recommend it.

B It's set in...

C What I love about the book is...

D It's called.... and is written by ...

E It tells the story of...

F The story is very....

G I really identify with the main character,...

Phương pháp giải:

* Nghĩa của các đoạn

Paragraph 1: Introduce a book

(Đoạn 1: Giới thiệu sách)

Paragraph 2: Describe the setting

(Đoạn 2: Tả bối cảnh)

Paragraph 3: Describe the plot and the characters

(Đoạn 3: Miêu tả cốt truyện và các nhân vật)

Paragraph 4: Express your opinion and give recommendation

(Đoạn 4: Bày tỏ quan điểm và đề nghị)

* Nghĩa của các cụm từ A – G

A I'd definitely recommend it.

(Tôi chắc chắn muốn giới thiệu nó.)

B It's set in...

(Nó được lấy bối cảnh ở...)

C What I love about the book is...

(Điều tôi yêu thích ở cuốn sách là...)

D It's called.... and is written by ...

(Nó được gọi là.... và được viết bởi...)

E It tells the story of...

(Nó kể câu chuyện về...)

F The story is very....

(Câu chuyện rất....)

G I really identify with the main character,...

(Tôi thực sự đồng cảm với nhân vật chính,...)

Lời giải chi tiết:

Paragraph 1: Introduce a book

(Đoạn 1: Giới thiệu sách)

D It's called.... and is written by ...

(Nó được gọi là.... và được viết bởi...)

Paragraph 2: Describe the setting

(Đoạn 2: Tả bối cảnh)

B It's set in...

(Nó được lấy bối cảnh ở...)

Paragraph 3: Describe the plot and the characters

(Đoạn 3: Miêu tả cốt truyện và các nhân vật)

E It tells the story of...

(Nó kể câu chuyện về...)

Paragraph 4: Express your opinion and give recommendation

(Đoạn 4: Bày tỏ quan điểm và đề nghị)

A I'd definitely recommend it.

(Tôi chắc chắn muốn giới thiệu nó.)

C What I love about the book is...

(Điều tôi yêu thích ở cuốn sách là...)

F The story is very....

(Câu chuyện rất....)

G - I really identify with the main character,...

(Tôi thực sự đồng cảm với nhân vật chính,...)

Writing

Complete the sentences to write an entry (150-180 words) for a school writing competition "Your favourite book". Describe the book and say what you liked and did not like about it.

(Hoàn thành các câu để viết một bài dự thi (150-180 từ) cho cuộc thi viết ở trường "Cuốn sách yêu thích của bạn". Mô tả cuốn sách và nói những gì bạn thích và không thích về nó.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

"To Kill a Mockingbird: A Timeless Classic with Important Lessons"

My favourite book is "To Kill a Mockingbird" by Harper Lee. It's a classic novel that has been beloved by many generations of readers.

The book is set in a small town called Maycomb in Alabama in the 1930s. The town is divided by race, and the story follows the life of a young girl named Scout Finch, who is growing up in this setting. Scout's father, Atticus, is a lawyer who is defending a black man who has been accused of a crime he did not commit. The trial and the events leading up to it are the main plot of the book.

The characters in the book are well-developed and memorable. Scout is a feisty and curious young girl who is trying to make sense of the world around her. Her brother Jem is older and more serious, and their friend Dill is imaginative and adventurous. Atticus is a wise and compassionate father who is trying to do what is right in a world that is often unjust.

What I love about "To Kill a Mockingbird" is its ability to convey important messages about racism, prejudice, and injustice through a compelling story and well-drawn characters. The book is both powerful and thought-provoking, and it has had a lasting impact on me. However, there are some aspects of the book that I found challenging, such as the use of racial slurs, which can be difficult to read. Despite this, I would highly recommend "To Kill a Mockingbird" to anyone who is interested in reading a classic novel that deals with important themes that are still relevant today. It is a book that has the power to change hearts and minds and is well worth reading.

Tạm dịch

"Giết con chim nhại: Tác phẩm kinh điển vượt thời gian với những bài học quan trọng"

Cuốn sách yêu thích của tôi là "Giết con chim nhại" của Harper Lee. Là một tiểu thuyết kinh điển được nhiều thế hệ độc giả yêu thích.

Cuốn sách lấy bối cảnh tại một thị trấn nhỏ tên là Maycomb ở Alabama vào những năm 1930. Thị trấn được chia theo chủng tộc và câu chuyện kể về cuộc đời của một cô gái trẻ tên là Scout Finch, người lớn lên trong bối cảnh này. Cha của Scout, Atticus, là một luật sư bào chữa cho một người đàn ông da đen bị buộc tội về một tội ác mà anh ta không hề phạm phải. Phiên tòa và các sự kiện dẫn đến nó là cốt truyện chính của cuốn sách.

Các nhân vật trong cuốn sách được phát triển tốt và đáng nhớ. Scout là một cô gái trẻ nóng nảy và tò mò đang cố gắng hiểu thế giới xung quanh mình. Anh trai Jem của cô lớn hơn và nghiêm túc hơn, còn bạn của họ Dill thì giàu trí tưởng tượng và thích phiêu lưu. Atticus là một người cha khôn ngoan và đầy lòng trắc ẩn, người luôn cố gắng làm điều đúng trong một thế giới thường bất công.

Điều tôi thích ở "Giết con chim nhại" là khả năng truyền tải những thông điệp quan trọng về phân biệt chủng tộc, định kiến và bất công thông qua một câu chuyện hấp dẫn và các nhân vật được vẽ đẹp. Cuốn sách vừa mạnh mẽ vừa kích thích tư duy, và nó đã có tác động lâu dài đối với tôi. Tuy nhiên, có một số khía cạnh của cuốn sách mà tôi thấy khó khăn, chẳng hạn như việc sử dụng những ngôn từ phân biệt chủng tộc, có thể khó đọc. Mặc dù vậy, tôi thực sự muốn giới thiệu "Giết con chim nhại" cho bất kỳ ai muốn đọc một cuốn tiểu thuyết cổ điển đề cập đến những chủ đề quan trọng vẫn còn phù hợp cho đến ngày nay. Đó là một cuốn sách có sức mạnh thay đổi trái tim và khối óc và rất đáng đọc.

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7I. Culture

    1 SPEAKING Look at the photos. Do you know what this art form is? Did you use to have any toy of this kind? 2 Read the text. Match the headings with the paragraphs A-C. 3 Read the text again and write True or False to the statements 1-5. 4 Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check.

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7H. Writing

    1 SPEAKING Work in pairs. What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not? 2 Read the task above and the entry. Did the writer enjoy the book? Did he / she have any reservations? 3 Read Writing Strategy 1 and the sample and check.

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Match photos A-C with three of the types of show below. Then choose one photo each and describe it to your partner. 2 SPEAKING Work in pairs. Compare and contrast photos A-C from exercise 1. 3 Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention?

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7F. Reading

    1 SPEAKING Work in pairs. Choose one of the photos and describe it to your partner. Use the words below to help you. 2 Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists. 3 Read the Reading Strategy. Is there a question about the main idea or the writer's overall opinion in the questions in exercise 4?

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7E. Word Skills

    1 VOCABULARY Work in pairs. Listen to the musical excerpts. Match the excerpts (1-9) with the musical genres below. 2 Read the article. What is unusual about John Cage's most famous composition? 3 Complete the table with indefinite pronouns from the article.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí