Tiếng Anh 11 Unit 7 7D. Grammar


1 SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Do you like the tattoo? Is it a form of art? Does it tell you anything about the woman's personality or not? 2 Read the article. Why do some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview? 3 Read the Learn this! box. What examples of have something done can you find in the article in exercise 2?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Do you like the tattoo? Is it a form of art? Does it tell you anything about the woman's personality or not?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Bạn có thích hình xăm không? Nó có phải là một hình thức nghệ thuật không? Nó có cho bạn biết điều gì về tính cách của người phụ nữ hay không?)

Lời giải chi tiết:

Regarding tattoos, they are a form of art for many people, and they can be a way of expressing oneself and conveying a message or identity. However, whether someone likes a tattoo or not is subjective and depends on personal taste.

In terms of the woman's personality, a tattoo can sometimes provide insight into her interests, values, or beliefs, but it's not always the case. It's important not to make assumptions or stereotypes based solely on someone's appearance.

(Về hình xăm, chúng là một loại hình nghệ thuật đối với nhiều người, và chúng có thể là một cách thể hiện bản thân và truyền tải một thông điệp hoặc danh tính. Tuy nhiên, việc ai đó thích một hình xăm hay không là chủ quan và phụ thuộc vào sở thích cá nhân.

Về tính cách của người phụ nữ, một hình xăm đôi khi có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về sở thích, giá trị hoặc niềm tin của cô ấy, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Điều quan trọng là không đưa ra các giả định hoặc định kiến chỉ dựa trên vẻ ngoài của ai đó.)

 

Bài 2

2 Read the article. Why do some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview?

(Đọc bài báo. Tại sao một số người nghĩ rằng cần phải che hình xăm của họ khi họ phỏng vấn?)

Amanda recently had a colourful butterfly tattooed on her wrist. Brad had the names of his two daughters tattooed on his neck under his hair. His friend Doug had his back decorated with a large tattoo of a shield. For the people themselves, these examples of body art are meaningful and important. Nevertheless, they deliberately had them done in places that can easily be hidden. Why? Because they want to give themselves the best possible chance of getting a job, and many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.). That is because many employers do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable. But when these employers were young themselves, back in the 1980s, they probably had their hair dyed a bright colour to shock their parents! Fashions change, but younger generations always have the desire to be different.

Lời giải chi tiết:

Some people think it is necessary to hide their tattoos when they have an interview because many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.) and they do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable.

(Một số người cho rằng cần phải che hình xăm khi đi phỏng vấn vì nhiều nhà tuyển dụng có thái độ tiêu cực đối với hình xăm và các hình thức nghệ thuật cơ thể khác (khuyên, vẽ trên cơ thể, v.v.) và họ không cho rằng trang trí bằng hình xăm là chấp nhận được.)

 

Bài 3

LEARN THIS! have something done

a You can use the structure have + object + past participle to say that you arranged for somebody to do something for you. (You did not do it yourself.)

She had her hair dyed.

I haven't had my eyes tested for years.

b You can also use the structure for unpleasant things that somebody or something has done to you.

He had his nose broken in a rugby game.

(LEARN THIS! have something done

a Bạn có thể sử dụng cấu trúc have + tân ngữ + quá khứ phân từ để nói rằng bạn đã sắp xếp để ai đó làm gì cho bạn. (Bạn đã không tự mình làm điều đó.)

Cô ấy đã nhuộm tóc.

Tôi đã không kiểm tra mắt trong nhiều năm.

b Bạn cũng có thể dùng cấu trúc này cho những điều khó chịu mà ai đó hoặc điều gì đó đã làm với bạn.

Anh ấy bị gãy mũi trong một trận đấu bóng bầu dục.)

 

3 Read the Learn this! box. What examples of have something done can you find in the article in exercise 2?

(Đọc khung Learn this! Bạn có thể tìm thấy ví dụ nào về have something done trong bài viết ở bài tập 2?)

Lời giải chi tiết:

Amanda recently had a colourful butterfly tattooed on her wrist. Brad had the names of his two daughters tattooed on his neck under his hair. His friend Doug had his back decorated with a large tattoo of a shield. For the people themselves, these examples of body art are meaningful and important. Nevertheless, they deliberately had them done in places that can easily be hidden. Why? Because they want to give themselves the best possible chance of getting a job, and many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.). That is because many employers do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable. But when these employers were young themselves, back in the 1980s, they probably had their hair dyed a bright colour to shock their parents! Fashions change, but younger generations always have the desire to be different.

Bài 4

4 Use the prompts to write sentences with the correct form of have something done. Then match each sentence with rule a or b in the Learn this! box.

(Sử dụng các gợi ý để viết câu với dạng đúng của have something done. Sau đó nối mỗi câu với quy tắc a hoặc b trong phần khung LEARN THIS!)

1 Olivia / her hair / dye / red / for charity

2 Josh / his bike / steal / at the weekend

3 the house / its roof / blow off / in the storm

4 we / the carpets / clean / after the party last weekend

5 my sister / always / her nails / do / on Fridays

6 she/her visa application / refuse / last month

Lời giải chi tiết:

1. Olivia had her hair dyed red for charity.

(Olivia nhuộm tóc đỏ để làm từ thiện.)

=> Rule a

2. Josh had his bike stolen at the weekend.

(Josh đã bị đánh cắp chiếc xe đạp vào cuối tuần.)

=> Rule b

3. The house had its roof blown off in the storm.

(Ngôi nhà bị tốc mái trong cơn bão.)

=> Rule b

4. We had the carpets cleaned after the party last weekend.

(Chúng tôi đã giặt thảm sau bữa tiệc cuối tuần trước.)

=> Rule a

5. My sister always has her nails done on Fridays.

(Em gái tôi luôn làm móng vào các ngày thứ Sáu.)

=> Rule a

6. She had her visa application refused last month.

(Cô đã bị từ chối đơn xin thị thực vào tháng trước.)

=> Rule b

Bài 5

5 Correct the mistake in each of the following sentences.

(Sửa lỗi sai trong mỗi câu sau.)

1 Tom has had his house breaking into twice.

2 Where do you usually have your hair to be cut?

3 The teacher had the exercise rewrite the third time.

4 The movie star made his nose broken during the fighting scene.

Phương pháp giải:

Cấu trúc: have + sth + V3/ed

Lời giải chi tiết:

1 Tom has had his house breaking into twice.

Lỗi sai: breaking

Cách sửa: breaking => broken

- Cấu trúc have sth + V3/ed.

break – broke – broken (v): vỡ

=> Câu hoàn chỉnh: Tom has had his house broken into twice.

(Tom đã bị đột nhập vào nhà hai lần.)

2 Where do you usually have your hair to be cut?

Lỗi sai: to be cut

Cách sửa: to be cut => cut

- Cấu trúc have sth + V3/ed.

cut – cut – cut (v): cắt

=> Câu hoàn chỉnh: Where do you usually have your hair cut?

(Bạn thường cắt tóc ở đâu?)

3 The teacher had the exercise rewrite the third time.

Lỗi sai: rewrite

Cách sửa: rewrite => rewritten

- Cấu trúc have sth + V3/ed.

rewrite – rewrote – rewritten (v): viết lại

=> Câu hoàn chỉnh: The teacher had the exercise rewritten the third time.

(Giáo viên đã viết lại bài tập lần thứ ba.)

4 The movie star made his nose broken during the fighting scene.

Lỗi sai: made

Cách sửa: made => had

- Cấu trúc have sth + V3/ed.

=> Câu hoàn chỉnh: The movie star had his nose broken during the fighting scene.

(Ngôi sao điện ảnh bị gãy mũi trong cảnh đánh nhau.)

 

Bài 6

6 SPEAKING Work in pairs. Which of these things has your partner done or experienced? Use Have you ever had your...? Ask follow-up questions if appropriate.

(Làm việc theo cặp. Bạn của bạn đã làm hoặc trải qua những việc nào trong số những việc này? Sử dụng Bạn đã bao giờ có...? Đặt câu hỏi tiếp theo nếu thích hợp.)

1 ears / pierce

(tai/xỏ khuyên)

2 hair / dye

(tóc/nhuộm)

3 email account / hack

(tài khoản email / hack)

4 phone / steal

(điện thoại / ăn trộm)

5 portrait / paint

(chân dung / vẽ)

6 fortune / tell

(vận may / xem)

A: Have you ever had your ears pierced?

B: Yes, I have. I had them pierced when I was fifteen.

(A: Bạn đã xỏ lỗ tai bao giờ chưa?

B: Vâng, tôi có. Tôi đã xỏ chúng khi tôi mười lăm tuổi.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

A: Have you ever dyed your hair?

B: No, I haven't dyed my hair before. How about you?

A: Yes, I have dyed my hair a few times. What about having your email account hacked?

B: Yes, unfortunately, I had my email account hacked once. It was a terrible experience.

A: Oh no, that must have been frustrating. How did you solve the issue? Did you change your password?

B: Yes, I did change my password and enabled two-factor authentication to prevent it from happening again.

A: Good idea. Have you ever had your phone stolen?

B: Yes, I had my phone stolen when I was traveling abroad. It was a nightmare because I lost all my contacts and important data.

A: That's terrible. Did you report it to the police?

B: Yes, I did, but unfortunately, I didn't get it back.

Tạm dịch

A: Bạn đã bao giờ nhuộm tóc chưa?

B: Không, tôi chưa nhuộm tóc trước đây. Còn bạn thì sao?

A: Có, tôi đã nhuộm tóc vài lần. Còn về việc tài khoản email của bạn bị hack thì sao?

B: Vâng, thật không may, tài khoản email của tôi đã bị hack một lần. Đó là một trải nghiệm khủng khiếp.

A: Ồ không, điều đó chắc hẳn đã khiến bạn bực bội. Làm thế nào bạn giải quyết vấn đề? Bạn đã thay đổi mật khẩu của bạn à?

B: Ừ, tôi đã thay đổi mật khẩu của mình và bật xác thực hai yếu tố để ngăn điều đó xảy ra lần nữa.

A: Ý kiến hay đấy. Bạn đã bao giờ bị mất cắp điện thoại chưa?

B: Có, tôi đã bị mất điện thoại khi đi du lịch nước ngoài. Đó là một cơn ác mộng vì tôi đã mất tất cả danh bạ và dữ liệu quan trọng.

Đ: Thật kinh khủng. Bạn đã báo cảnh sát chưa?

B: Vâng, tôi đã làm, nhưng thật không may, tôi đã không lấy lại được.

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7E. Word Skills

    1 VOCABULARY Work in pairs. Listen to the musical excerpts. Match the excerpts (1-9) with the musical genres below. 2 Read the article. What is unusual about John Cage's most famous composition? 3 Complete the table with indefinite pronouns from the article.

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7F. Reading

    1 SPEAKING Work in pairs. Choose one of the photos and describe it to your partner. Use the words below to help you. 2 Read the article and match the photos (A-C) with two of the artists. 3 Read the Reading Strategy. Is there a question about the main idea or the writer's overall opinion in the questions in exercise 4?

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Match photos A-C with three of the types of show below. Then choose one photo each and describe it to your partner. 2 SPEAKING Work in pairs. Compare and contrast photos A-C from exercise 1. 3 Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention?

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7H. Writing

    1 SPEAKING Work in pairs. What was the last book you read? What was it about? Did you enjoy it? Why? / Why not? 2 Read the task above and the entry. Did the writer enjoy the book? Did he / she have any reservations? 3 Read Writing Strategy 1 and the sample and check.

  • Tiếng Anh 11 Unit 7 7I. Culture

    1 SPEAKING Look at the photos. Do you know what this art form is? Did you use to have any toy of this kind? 2 Read the text. Match the headings with the paragraphs A-C. 3 Read the text again and write True or False to the statements 1-5. 4 Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí