Lý thuyết Dấu câu - Ôn hè Tiếng Việt 2


Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. Ví dụ: Em là học sinh lớp 2A.

1. Dấu chấm

Dấu chấm được dùng để kết thúc câu kể.

Kí hiệu: (.)

Ví dụ: Em là học sinh lớp 2A.

2. Dấu phẩy

Kí hiệu: (,)

Dấu phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, cùng chỉ hoạt động, cùng chỉ sự vật trong câu).

Ví dụ:

Ông, bà, bố, mẹ, em trai là người thân của em.

Hoa hồng, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.

Dấu phẩy được dùng để ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính trong câu (bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?; Vì sao?; Bằng gì?; Khi nào?; Để làm gì?;...).

Ví dụ:

3. Dấu chấm hỏi

Kí hiệu: (?)

Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu hỏi.

Ví dụ:

Hôm nay, ở lớp con có chuyện gì vui không?

Em thích nhất tiết học nào?

4. Dấu chấm than

Kí hiệu: (!)

- Dấu chấm than được dùng ở cuối câu bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ:

Em bé giỏi quá!

Chiếc váy này đẹp quá!

- Dấu chấm than được dùng ở cuối câu khiến.

Ví dụ:

Hãy trật tự đi!

Hãy đứng lên!


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu