Bài tập Chính tả - Ôn hè Tiếng Việt 2>
Tải vềBài 1. Em hãy chọn từ viết sai chính tả dưới đây: A. xáng xủa B. Xung phong C. Xôn xao D. Xếp hàng
Đề bài
Bài 1. Em hãy chọn từ viết sai chính tả dưới đây:
A. xáng xủa
B. Xung phong
C. Xôn xao
D. Xếp hàng
Bài 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
nấu ....ơm
A. c
B. k
Bài 3. Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. cái trổi
B. cái triếu
C. trẻ chung
D. trầu cau
Bài 4. Điền chữ v hoặc d vào chỗ trống?
...ẫy tay
A. d
B. v
Bài 5. Em hãy chọn từ viết đúng chính tả dưới đây:
A. giọt xương
B. suất hiện
C. tóc xoăn
D. sấu xí
Bài 6. Em hãy gạch chân vào từ viết đúng chính tả trong ngoặc dưới đây:
Chú chuồn chuồn ớt (sau / xau) khi khoác lên mình bộ cánh (xinh / sinh) đẹp đã bay đi (ngao / nghao) du khắp nơi: đến những hồ nước (trong / chong) veo với hai bờ cây xanh thắm, đến những cánh đồng mênh mông với những đàn (châu / trâu) thung thăng găm cỏ, những dòng sông với những (đoàn / đàn) thuyền ngược xuôi.
Bài 7. Điền vào chỗ chấm l hay n:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
…on xanh …ước biếc như tranh hoạ đồ.
Bài 8. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm trong câu sau cho thích hợp:
Hằng ngày, các bạn tre cần năng tập thê dục, tắm rưa sạch se đê cho thân thê được khoe mạnh.
Bài 9. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a) ngày …........, ………. mắn, hoa ………….., …………. mặc. (mai, may)
b) xe …….…, …………….. nhà, gà ………..…, …………. móc. (mái, máy)
Bài 10.
a) Viết họ và tên 2 người bạn thân của em:
.............................................................................................................................................
b) Viết lại tên trường em đang học:
.............................................................................................................................................
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Em hãy chọn từ viết sai chính tả dưới đây:
A. xáng xủa
B. Xung phong
C. Xôn xao
D. Xếp hàng
Phương pháp giải:
Em kiểm tra từng từ xem từ nào đúng chính tả và có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Từ viết sai chính tả là: xáng xủa.
Từ viết đúng chính tả là: xung phong, xôn xao, xếp hàng.
Đáp án A.
Bài 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
nấu ....ơm
A. c
B. k
Phương pháp giải:
Em dựa vào hình ảnh xác định nghĩa của cụm từ cần điền.
Lời giải chi tiết:
Chữ cần điền là “c”. Từ đúng là nấu cơm.
Đáp án A.
Bài 3. Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. cái trổi
B. cái triếu
C. trẻ chung
D. trầu cau
Phương pháp giải:
Em kiểm tra từng từ xem từ nào đúng chính tả và có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Từ viết đúng chính tả là: trầu cau
Sửa lỗi những từ viết sai chính tả: cái trổi ➔ cái chổi, cái triếu ➔ cái chiếu, trẻ chung ➔ trẻ trung
Đáp án D.
Bài 4. Điền chữ v hoặc d vào chỗ trống?
...ẫy tay
A. d
B. v
Phương pháp giải:
Em dựa vào hình ảnh xác định nghĩa của cụm từ cần điền.
Lời giải chi tiết:
Chữ cần điền là “v”. Từ đúng là vẫy tay.
Đáp án B.
Bài 5. Em hãy chọn từ viết đúng chính tả dưới đây:
A. giọt xương
B. suất hiện
C. tóc xoăn
D. sấu xí
Phương pháp giải:
Em kiểm tra từng từ xem từ nào đúng chính tả và có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Từ viết đúng chính tả là: tóc xoăn
Sửa lỗi những từ viết sai chính tả: giọt xương ➔ giọt sương, suất hiện ➔ xuất hiện, sấu xí ➔ xấu xí
Đáp án C.
Bài 6. Em hãy gạch chân vào từ viết đúng chính tả trong ngoặc dưới đây:
Chú chuồn chuồn ớt (sau / xau) khi khoác lên mình bộ cánh (xinh / sinh) đẹp đã bay đi (ngao / nghao) du khắp nơi: đến những hồ nước (trong / chong) veo với hai bờ cây xanh thắm, đến những cánh đồng mênh mông với những đàn (châu / trâu) thung thăng găm cỏ, những dòng sông với những (đoàn / đàn) thuyền ngược xuôi.
Phương pháp giải:
Em xác định nghĩa của cụm từ hoặc câu để chọn từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Chú chuồn chuồn ớt sau khi khoác lên mình bộ cánh xinh đẹp đã bay đi ngao du khắp nơi: đến những hồ nước trong veo với hai bờ cây xanh thắm, đến những cánh đồng mênh mông với những đàn trâu thung thăng găm cỏ, những dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
Bài 7. Điền vào chỗ chấm l hay n:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
…on xanh …ước biếc như tranh hoạ đồ.
Phương pháp giải:
Em thử điền l và n và chọn trường hợp đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Bài 8. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in đậm trong câu sau cho thích hợp:
Hằng ngày, các bạn tre cần năng tập thê dục, tắm rưa sạch se đê cho thân thê được khoe mạnh.
Phương pháp giải:
Em xác định nghĩa của câu để chọn dấu hỏi hoặc ngã phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Hằng ngày, các bạn trẻ cần năng tập thê dục, tắm rửa sạch sẽ để cho thân thể được khoẻ mạnh.
Bài 9. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a) ngày …........, ………. mắn, hoa ………….., …………. mặc. (mai, may)
b) xe …….…, …………….. nhà, gà ………..…, …………. móc. (mái, máy)
Phương pháp giải:
Em xác định nghĩa của từng cụm từ để chọn "mai" hoặc "may", "mái" hoặc "máy".
Lời giải chi tiết:
a) ngày mai, may mắn, hoa mai, may mặc.
b) xe máy, mái nhà, gà mái, máy móc.
Bài 10.
a) Viết họ và tên 2 người bạn thân của em:
b) Viết lại tên trường em đang học:
Phương pháp giải:
Em viết hoa chữ cái đầu của tên bạn thân và tên trường.
Lời giải chi tiết:
a) Nguyễn Minh Anh, Trần Hà Vy.
b) Trường Tiểu học Nguyễn Trãi.

