Bài tập Kiểu câu - Ôn hè Tiếng Việt 2>
Tải vềCâu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Chúng em đang tập văn nghệ. B. Hà mã kiếm ăn bên sông. C. Cá heo là con vật thông minh. D. Chim chích bông rất xinh đẹp.
Đề bài
Bài 1. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
A. Chúng em đang tập văn nghệ.
B. Hà mã kiếm ăn bên sông.
C. Cá heo là con vật thông minh.
D. Chim chích bông rất xinh đẹp.
Bài 2. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A. Sư tử là chúa tể của rừng xanh.
B. Chiếc áo này rất đẹp.
C. Mẹ Mai là bác sĩ giỏi.
D. Minh đang cùng ông tưới cây.
Bài 3. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A. Thư viện trường em rất đẹp.
B. Bạn Quỳnh là lớp trưởng lớp 2A.
C. Cô giáo em đang giảng bài.
D. Hoa phượng là loài hoa của học trò.
Bài 4. Thêm từ vào chỗ chấm trong câu: “Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu ...... ." để thành tạo thành câu nêu đặc điểm:
A. chạy nhảy
B. hiền lành, nhút nhát
C. đi
D. là nhím trắng
Bài 5. Câu “Các bạn đang nhảy dây trong sân trường.” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm.
B. Câu giới thiệu.
C. Câu nêu hoạt động.
D. Không có đáp án đúng.
Bài 6. Gạch chân dưới các bộ phận trả lời cho câu hỏi "Làm gì?" trong các câu sau:
a. Cô giáo dạy chúng em vẽ trong giờ Mỹ thuật.
b. Em giúp mẹ rửa bát.
c. Ông em đang xem truyền hình ngoài phòng khách.
d. Chú mèo mướp nô đùa cả chiều ngoài sân.
Bài 7. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau theo kiểu “Ai thế nào?”
a. Hoa đào ..........................................................................................................................
b. Bạn Thu học ...................................................................................................................
c. Bác Tuấn là người .................................................................. luôn giúp đỡ cộng đồng.
Bài 8. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a) Nguyễn Hiền là người đỗ Trạng nguyên từ lúc 13 tuổi.
b) Bạn Hùng là một lớp trưởng rất gương mẫu.
Bài 9. Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Thế nào?" trong các câu sau:
Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
Bài 10. Viết 1 câu:
a) Giới thiệu về bản thân em.
b) Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày.
c) Nêu đặc điểm, tính cách người bạn thân của em.
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?
A. Chúng em đang tập văn nghệ.
B. Hà mã kiếm ăn bên sông.
C. Cá heo là con vật thông minh.
D. Chim chích bông rất xinh đẹp.
Phương pháp giải:
Em dựa vào cấu tạo của câu để xác định kiểu câu.
Lời giải chi tiết:
Câu giới thiệu là "Cá heo là con vật thông minh.".
Đáp án C.
Bài 2. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A. Sư tử là chúa tể của rừng xanh.
B. Chiếc áo này rất đẹp.
C. Mẹ Mai là bác sĩ giỏi.
D. Minh đang cùng ông tưới cây.
Phương pháp giải:
Em dựa vào cấu tạo của câu để xác định kiểu câu.
Lời giải chi tiết:
Câu nêu hoạt động là "Minh đang cùng ông tưới cây.".
Đáp án D.
Bài 3. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A. Thư viện trường em rất đẹp.
B. Bạn Quỳnh là lớp trưởng lớp 2A.
C. Cô giáo em đang giảng bài.
D. Hoa phượng là loài hoa của học trò.
Phương pháp giải:
Em dựa vào cấu tạo của câu để xác định kiểu câu.
Lời giải chi tiết:
Câu nêu đặc điểm là "Thư viện trường em rất đẹp.".
Đáp án A.
Bài 4. Thêm từ vào chỗ chấm trong câu: “Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu ...... ." để thành tạo thành câu nêu đặc điểm:
A. chạy nhảy
B. hiền lành, nhút nhát
C. đi
D. là nhím trắng
Phương pháp giải:
Em xác định từ cần điền là từ chỉ đặc điểm.
Lời giải chi tiết:
Thêm từ "hiền lành, nhút nhát" để thành tạo thành câu nêu đặc điểm.
Câu hoàn thiện: “Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát.”
Đáp án B.
Bài 5. Câu “Các bạn đang nhảy dây trong sân trường.” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm.
B. Câu giới thiệu.
C. Câu nêu hoạt động.
D. Không có đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Em xác định cấu tạo câu để xác định kiểu câu.
Lời giải chi tiết:
Câu “Các bạn đang nhảy dây trong sân trường.” thuộc kiểu câu nêu hoạt động.
Đáp án C.
Bài 6. Gạch chân dưới các bộ phận trả lời cho câu hỏi "Làm gì?" trong các câu sau:
a. Cô giáo dạy chúng em vẽ trong giờ Mỹ thuật.
b. Em giúp mẹ rửa bát.
c. Ông em đang xem truyền hình ngoài phòng khách.
d. Chú mèo mướp nô đùa cả chiều ngoài sân.
Phương pháp giải:
Em xác định bộ phận mô tả hành động trong câu.
Lời giải chi tiết:
a. Cô giáo dạy chúng em vẽ trong giờ Mỹ thuật.
b. Em giúp mẹ rửa bát.
c. Ông em đang xem truyền hình ngoài phòng khách.
d. Chú mèo mướp nô đùa cả chiều ngoài sân.
Bài 7. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau theo kiểu “Ai thế nào?”
a. Hoa đào ..........................................................................................................................
b. Bạn Thu học ...................................................................................................................
c. Bác Tuấn là người .................................................................. luôn giúp đỡ cộng đồng.
Phương pháp giải:
Em điền cụm từ trả lời cho câu hỏi "Thế nào ?".
Lời giải chi tiết:
a. Hoa đào rất đẹp.
b. Bạn Thu học rất chăm chỉ.
c. Bác Tuấn là người tốt bụng luôn giúp đỡ cộng đồng.
Bài 8. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
a) Nguyễn Hiền là người đỗ Trạng nguyên từ lúc 13 tuổi.
b) Bạn Hùng là một lớp trưởng rất gương mẫu.
Phương pháp giải:
Em xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì.
Lời giải chi tiết:
a) Ai là người đỗ Trạng nguyên từ lúc 13 tuổi?
b) Bạn Hùng là ai?
Bài 9. Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Thế nào?" trong các câu sau:
Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
Phương pháp giải:
Em tìm các từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”.
Lời giải chi tiết:
Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
Bài 10. Viết 1 câu:
a) Giới thiệu về bản thân em.
b) Nêu hoạt động em thường làm mỗi ngày.
c) Nêu đặc điểm, tính cách người bạn thân của em.
Phương pháp giải:
Em xác định kiểu câu của từng yêu cầu và nội dung để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
a) Em là học sinh lớp 2A.
b) Hàng ngày, em thường quét nhà giúp mẹ.
c) Bạn Linh rất thông minh và xinh xắn.

