Bài tập Mở rộng vốn từ - Ôn hè Tiếng Việt 2>
Tải vềTừ nào không thuộc nhóm từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em? A. nhường nhịn. B. đùm bọc. C. phụng dưỡng. D. đoàn kết.
Đề bài
Bài 1. Từ nào không thuộc nhóm từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em?
A. nhường nhịn.
B. đùm bọc.
C. phụng dưỡng.
D. đoàn kết.
Bài 2. Từ ngữ nào sau đây chỉ thái độ thiếu lịch sự trong giao tiếp?
A. cáu gắt.
B. nhút nhát.
C. bận rộn.
D. khiêm tốn.
Bài 3. Mùa xuân, thiên nhiên thế nào?
A. Nhiều cây xanh lá chuyển vàng, rụng dần.
B. Cây cối tươi tốt, nhiều hoa quả chín.
C. Nhiều cây xanh rụng hết lá, trơ trọi.
D. Cây cối thi nhau đâm chồi nảy lộc.
Bài 4. Từ ngữ nào nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho các bạn thiếu nhi?
A. kính trọng.
B. yêu thương.
C. tôn sùng.
D. tự hào.
Bài 5. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau:
Ở quê, ông bà em có cả một ………………. ăn quả tươi tốt.
A. vườn rau
B. vườn hoa
C. cánh đồng
D. vườn cây
Bài 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a) ……………………….. sa chĩnh gạo.
b) Cõng …………………….. cắn gà nhà.
c) Tháng bảy heo may, ………………………….. bay thì bão.
Bài 7. Em hãy gạch dưới một từ không cùng nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a) thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, quét nhà, sách vở, ăn sáng, đi học.
b) xếp hàng, vào lớp, điểm danh, phát biểu, hung hăng, lên bảng, ra chơi.
c) nhặt rau, tăm rửa, chăm chỉ, dọn cơm, rửa bát, xem ti vi, học bài.
Bài 8. Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
cá chép, cua, cá hồi, cá thu, tôm, ốc, cá quả, cá trắm, cá mập, cá ngừ, cá rô, rùa.
- Cá nước ngọt:...................................................................................................................
- Cá nước mặn:....................................................................................................................
- Con vật sống dưới nước nhưng không là cá:....................................................................
Bài 9. Chọn và điền từ còn thiếu vào ô trống để có tên của các trò chơi dân gian:
cá sấu, rắn, nụ, dê
a) Bịt mắt bắt ………………… .
b) Rồng ………. lên mây.
c) Chồng ………… chồng hoa.
d) ………………… lên bờ.
Bài 10. Tìm 3 từ chỉ nghề nghiệp:
a) Có tiếng “viên”
b) Có tiếng “thợ”
c) Có tiếng “sĩ”
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Từ nào không thuộc nhóm từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em?
A. nhường nhịn.
B. đùm bọc.
C. phụng dưỡng.
D. đoàn kết.
Phương pháp giải:
Em xác định nghĩa của từng từ và tìm từ khác với các từ còn lại.
Lời giải chi tiết:
Từ không thuộc nhóm từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em là “phụng dưỡng”.
Đáp án C.
Bài 2. Từ ngữ nào sau đây chỉ thái độ thiếu lịch sự trong giao tiếp?
A. cáu gắt.
B. nhút nhát.
C. bận rộn.
D. khiêm tốn.
Phương pháp giải:
Em tìm từ ngữ chỉ thái độ tiêu cực.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ chỉ thái độ thiếu lịch sự trong giao tiếp là “cáu gắt”.
Đáp án A.
Bài 3. Mùa xuân, thiên nhiên thế nào?
A. Nhiều cây xanh lá chuyển vàng, rụng dần.
B. Cây cối tươi tốt, nhiều hoa quả chín.
C. Nhiều cây xanh rụng hết lá, trơ trọi.
D. Cây cối thi nhau đâm chồi nảy lộc.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại đặc điểm của mùa xuân.
Lời giải chi tiết:
Mùa xuân, cây cối thi nhau đâm chồi nảy lộc.
Câu A là đặc điểm của mùa thu, câu B là đặc điểm của mùa hè, câu C là đặc điểm của mùa đông.
Đáp án D.
Bài 4. Từ ngữ nào nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho các bạn thiếu nhi?
A. kính trọng.
B. yêu thương.
C. tôn sùng.
D. tự hào.
Phương pháp giải:
Em tìm từ ngữ nói về tình cảm của người lớn dành cho trẻ em.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho các bạn thiếu nhi là “yêu thương”.
Các từ “kính trọng, tôn sùng, tự hào” là từ ngữ nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
Đáp án B.
Bài 5. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau:
Ở quê, ông bà em có cả một ………………. ăn quả tươi tốt.
A. vườn rau
B. vườn hoa
C. cánh đồng
D. vườn cây
Phương pháp giải:
Em dựa vào cụm từ “ăn quả” để chọn từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ thích hợp là “vườn cây”.
Câu hoàn thiện: Ở quê, ông bà em có cả một vườn cây ăn quả tươi tốt.
Đáp án D.
Bài 6. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a) ……………………….. sa chĩnh gạo.
b) Cõng …………………….. cắn gà nhà.
c) Tháng bảy heo may, ………………………….. bay thì bão.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ để điền từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chuột sa chĩnh gạo.
b) Cõng rắn cắn gà nhà.
c) Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Bài 7. Em hãy gạch dưới một từ không cùng nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a) thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, quét nhà, sách vở, ăn sáng, đi học.
b) xếp hàng, vào lớp, điểm danh, phát biểu, hung hăng, lên bảng, ra chơi.
c) nhặt rau, tăm rửa, chăm chỉ, dọn cơm, rửa bát, xem ti vi, học bài.
Phương pháp giải:
Em xác định nghĩa của từng từ trong dãy và tìm từ không thuộc nhóm chung.
Lời giải chi tiết:
a) thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, quét nhà, sách vở, ăn sáng, đi học.
b) xếp hàng, vào lớp, điểm danh, phát biểu, hung hăng, lên bảng, ra chơi.
c) nhặt rau, tăm rửa, chăm chỉ, dọn cơm, rửa bát, xem ti vi, học bài.
Bài 8. Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
cá chép, cua, cá hồi, cá thu, tôm, ốc, cá quả, cá trắm, cá mập, cá ngừ, cá rô, rùa.
- Cá nước ngọt:...................................................................................................................
- Cá nước mặn:....................................................................................................................
- Con vật sống dưới nước nhưng không là cá:....................................................................
Phương pháp giải:
Em dựa vào môi trường sống của các con vật để xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Cá nước ngọt: cá chép, cá quả, cá trắm, cá rô.
- Cá nước mặn: cá hồi, cá thu, cá mập, cá ngừ.
- Con vật sống dưới nước nhưng không là cá: cua, tôm, ốc, rùa.
Bài 9. Chọn và điền từ còn thiếu vào ô trống để có tên của các trò chơi dân gian:
cá sấu, rắn, nụ, dê
a) Bịt mắt bắt ………………… .
b) Rồng ………. lên mây.
c) Chồng ………… chồng hoa.
d) ………………… lên bờ.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các trò chơi dân gian em biết để điền từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Bịt mắt bắt dê.
b) Rồng rắn lên mây.
c) Chồng nụ chồng hoa.
d) Cá sấu lên bờ.
Bài 10. Tìm 3 từ chỉ nghề nghiệp:
a) Có tiếng “viên”
b) Có tiếng “thợ”
c) Có tiếng “sĩ”
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các nghề nghiệp mà em biết.
Lời giải chi tiết:
a) giáo viên, nhân viên, diễn viên
b) thợ may, thợ mộc, thợ xây
c) bác sĩ, kĩ sư, dược sĩ

