Ngậm máu phun người.


Thành ngữ ý chỉ hành động đặt điều, gièm pha, vu khống một cách độc ác cho người khác nhằm hãm hại người đó.

Giải thích thêm
  • Máu: chất lỏng màu đỏ cháy trong cơ thể con người, động vật, có vai trò quan trọng với sự sống của cơ thể.

  • Thành ngữ có nguồn gốc tiếng Hán là “Hàm huyết phún nhân”, tức là kẻ giết người lại phun máu lên người khác để vu oan giá họa, đặt điều, hãm hại người đó. Về sau, thành ngữ có hàm ý mở rộng hơn là chỉ những hành đồng dèm pha, vu khống tàn nhẫn.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Hắn ta ngậm máu phun người, vu khống người khác ăn cắp tài sản hòng che giấu tội lỗi của bản thân.

  • Vì ghen tức và muốn hãm hại đối thủ, ả ta ngậm máu phun người, bịa đặt những lời nói không đúng sự thật để bôi nhọ danh dự của họ.

  • Do không muốn nhận tội, tên tội phạm ngậm máu phun người, đổ lỗi cho người vô tội.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Gắp lửa bỏ tay người.

  • Vu oan giá họa.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Một lời nói dối, sám hối bảy ngày.

  • Thẳng như ruột ngựa.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm