Ngậm bồ hòn làm ngọt

 

Thành ngữ chỉ sự nhẫn nhịn, cam chịu những điều cay đắng, khó khăn nhưng ngoài mặt vẫn tỏ ra vui vẻ, hài lòng.

Giải thích thêm
  • Ngậm: Hành động đưa vật gì đó vào miệng và giữ lâu ở đó trước khi nhai hoặc nuốt.
  • Bồ hòn: một loại quả có vị rất đắng, thường sử dụng trong một số bài thuốc dân gian.
  • Làm ngọt: hành động khiến cho món ăn hoặc đồ vật nào đó có vị ngọt, dễ chịu hơn.
  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó “bồ hòn” đại diện cho những khó khăn, cay đắng, “ngậm” đại diện cho sự cam chịu, nhẫn nhịn và “làm ngọt” là sự cố tỏ ra vui vẻ trước những khó khăn.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Dù bị thua với tỉ số áp đảo nhưng các cầu thủ vẫn “ngậm bồ hòn làm ngọt” trước mặt các cổ động viên sau trận đấu.
  • Cô ấy làm công việc không yêu thích nhưng vì hoàn cảnh gia đình cô ấy vẫn cố “ngậm bồ hòn làm ngọt”.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Cắn rang chịu đựng.
  • Nuốt nước mắt vào trong.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Tức nước vỡ bờ.

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm