
Đề bài
Hoàn thành mục IV - Vận dụng
Lời giải chi tiết
IV - VẬN DỤNG
C4:
Công suất của anh An là : \({P_1} = {{{A_1}} \over {{t_1}}} = {{640} \over {50}} = 12,8W\)
Công suất của anh Dũng là : \({P_2} = {{{A_2}} \over {{t_2}}} = {{960} \over {60}} = 16W\)
C5:
Ta có: \({t_1} = 2\left( h \right);{t_2} = {{20} \over {60}} = {1 \over 3}\left( h \right)\)
Cùng cày một sào đất, nghĩa là thực hiện công A như nhau.
Công suất của trâu: \({P_1} = {A \over {{t_1}}} = {A \over 2}\) (1)
Công suất của máy cày: \({P_2} = {A \over {{t_2}}} = {A \over {{1 \over 3}}} = 3A\) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {{{P_2}} \over {{P_1}}} = {{3A} \over {{A \over 2}}} = 6 \Rightarrow {P_2} = 6.{P_1}\)
Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C6:
a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường: s = 9 km = 9000m.
Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = F.s = 200.9000 = 1 800 000 J
Công suất của ngựa : \(P = \;{A \over t}\; = \;{{1800000} \over {3600}}\; = 500W.\)
b) Công suất: \(P = \;{A \over t}{\rm{ = }}{{F.s} \over t} = F.{s \over t} = {\rm{ }}F.v\)
Ghi nhớ:
- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.
- Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W:
1W = 1 J/s (Jun trên giây).
1kW (kilôoát) = 1 000 W.
1MW (mêgaoát) = 1 000 000 W.
Loigiaihay.com
Giải bài 15.1, 15.2, 15.4 phần bài tập trong SBT – Trang 69, 70 VBT Vật lí 8.
Giải bài 15.a, 15.b, 15.c phần bài tập bổ sung – Trang 70, 71 VBT Vật lí 8.
Giải trang 67 VBT vật lí 8 Mục I - Ai làm việc khỏe hơn? (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 15
Các bài khác cùng chuyên mục
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: