Câu 5, 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra chương I - Cơ học - Trang 92 Vở bài tập Vật lý 8


Giải câu 5, 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra - Trang 92 Vở bài tập Vật lý có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

5.

Điền các từ thích hợp vào những chỗ trống trong các câu dưới đây:

"Độ lớn của vận tốc cho biết ......................... của chuyển động và được xác định bằng ......................... ".

"Độ lớn của áp lực lên đơn vị diện tích bị ép là .........................  "

"Động năng có thể chuyển hóa thành ......................... , ngược lại .........................  có thể chuyển hóa thành .........................  "

Lời giải chi tiết:

"Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian".

"Độ lớn của áp lực lên đơn vị diện tích bị ép là áp suất "

"Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng "

6.

Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? Lấy ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.

Lời giải chi tiết:

Nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể là chuyển động cơ học so với vật làm mốc này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác, vật chuyển động hay đứng yên phải so với vật được chọn làm mốc.

Ví dụ:

Người ngồi trên xe ô tô thấy cây 2 bên đường chuyển động về phía sau. Khi đó cây 2 bên đường chuyển động so với người đó nhưng lại đứng yên so với mặt đất.

7.

Hãy nêu ra ba bằng chứng để khẳng định sự tồn tại của áp suất khí quyển.

Phương pháp giải:

Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.

Lời giải chi tiết:

+ Gói bim bim ban đầu căng phồng nhưng sau khi được mở ra thì nói bị xẹp lại.

+ Để lấy nước dừa từ nguyên quả một cách dễ dàng phải đục hơn 1 lỗ ( quả dừa có 3 lỗ ở phần đầu).

+ Trên các bình nước lọc, ấm trà có một lỗ nhỏ để không khí chui vào giúp ta dễ dàng lấy nước uống.

8.

Xác định áp suất của dầu hỏa lên đáy bồn chứa dầu, lấy chiều cao của cột dầu là 10m và khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3.

Phương pháp giải:

Trọng lượng riêng của chất làm vật: d = 10. D, trong đó D là khối lượng riêng của chất làm vật.

Áp suất của cột chất lỏng có trọng lượng riêng d và chiều cao h là: p = d.h

Lời giải chi tiết:

Trọng lượng riêng của dầu là: d = 10. D = 10. 800 = 8000 N/m3.

Áp suất của dầu hỏa lên đáy bồn chứa dầu là:

p = d.h = 8000 . 10 = 80000 Pa.

9.

Tìm công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn từ độ cao 25m, biết rằng lưu lượng của dòng nước là 120m3/phút. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Phương pháp giải:

Công cơ học A = F.s trong đó F là độ lớn lực tác dụng lên vật, s là quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.

Công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\), trong đó A là công thực hiện được trong thời gian t.

Lời giải chi tiết:

Trong 1 phút, khối lượng nước chảy qua đạp là 120m3 và khối lượng của lượng nước này là: 

\(m = D.V = 1000 . 120 = 120 000 kg.\)

Trọng lượng của khối nước trên là:

\(P = 10 . m = 10 . 120000 = 1200 000 N.\)

Trong 1 phút, công của dòng nước thực hiện được là:

\(A = P.h = 1200000 . 25 =30 000 000 J.\)

Công suất của dòng nước chảy qua đập là:

\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{30000000}}{{1.60}} = 500000W = 500kW\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.