Câu 1, 2, 3, 4 phần A – Trang 82, 83 Vở bài tập Vật lí 8>
Giải bài 1, 2, 3, 4 phần A – Trang 82, 83 VBT Vật lí 8.
A - ÔN TẬP
1
Chuyển động cơ học là gì ? Cho hai ví dụ.
Phương pháp giải:
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
Lời giải chi tiết:
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
- Hai ví dụ về chuyển động cơ học :
+ Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
+ Quả táo rơi từ trên cây xuống.
2
Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Phương pháp giải:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Lời giải chi tiết:
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
3
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị của vận tốc ?
Phương pháp giải:
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
Công thức tính vận tốc là : \(v = \displaystyle{s \over t}\)
trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Lời giải chi tiết:
- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức tính vận tốc là : \(v = \displaystyle{s \over t}\)
trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
4
Chuyển động không đều là gì ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Phương pháp giải:
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều : \({v_{tb}} = \displaystyle{s \over t}\)
Lời giải chi tiết:
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều : \({v_{tb}} = \displaystyle{s \over t}\) ,
trong đó: s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Loigiaihay.com
- Câu 5, 6, 7, 8, 9 phần A – Trang 83, 84 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 10, 11, 12 phần A – Trang 84 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 14, 15, 16, 17 phần A – Trang 84, 85 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phần B – Trang 85, 86 Vở bài tập Vật lí 8
- Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phần B – Trang 87, 88 Vở bài tập Vật lí 8
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Câu 15, 16 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 13, 14 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140, 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 10, 11, 12 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 139 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 1, 2, 3, 4,5 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 138, 139 Vở bài tập vật lí 8
- Câu 5, 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra chương I - Cơ học - Trang 92 Vở bài tập Vật lý 8
- Câu 15, 16 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 13, 14 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140, 141 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 10, 11, 12 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 140 Vở bài tập Vật lý lớp 8
- Câu 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra cuối phần nhiệt - Trang 139 Vở bài tập Vật lý lớp 8