Lý thuyết giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân>
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.
Ta xác định như sau:
\(\left | x \right |=\left\{\begin{matrix} x& \text{nếu} & x \geq 0 \\ -x& \text{nếu} & x < 0 \end{matrix}\right.\)
Ví dụ: \(\left| {\dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{2}{5};\)\(\left| { - \dfrac{5}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\)
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số hoặc sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp... để thực hiện phép tính một cách hợp lý.
Ví dụ: Thực hiện phép tính \(\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 13,7} \right) + \left( { + 31} \right) + \left( { - 5,9} \right) + \left( { - 6,3} \right)\)
Ta có:
\(\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 13,7} \right) + \left( { + 31} \right) + \left( { - 5,9} \right) + \left( { - 6,3} \right)\)
\( = \left[ {\left( { - 4,1} \right) + \left( { - 5,9} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 13,7} \right) + \left( { - 6,3} \right)} \right] + 31\)
\( = - 10 + \left( { - 20} \right) + 31\)
\( = - 30 + 31\)
\( = 1\)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 13 SGK Toán 7 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 14 SGK Toán 7 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 14 SGK Toán 7 Tập 1
- Bài 17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1
- Bài 18 trang 15 SGK Toán 7 tập 1
>> Xem thêm