Lý thuyết Đa giác đều Toán 9 Cùng khám phá>
1. Đa giác Đa giác ABCDE: + Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E; + Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, AE; + Các cặp đỉnh kề nhau là: A và B, B và C, C và D, D và E, E và A;
1. Đa giác
Đa giác ABCDE:
+ Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E;
+ Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, AE;
+ Các cặp đỉnh kề nhau là: A và B, B và C, C và D, D và E, E và A;
+ Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, AD, BD, BE, CE;
+ Các góc \(\widehat {ABC},\widehat {BCD},\widehat {CDE},\widehat {DEA},\widehat {EAB}\).
- Đa giác có n đỉnh (\(n \ge 3\)) được gọi là hình n – giác hay hình n cạnh,
Ta thường gọi các đa giác có 3, 4, 5, 6, 8 đỉnh là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.
2. Đa giác đều
Đa giác đều là một đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. |
Ví dụ: Một số hình đa giác đều thường gặp trong hình học:
3. Một số hình phẳng đều trong thực tiễn
Ví dụ: Một số hình phẳng đều trong thực tế:
- Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá
- Giải mục 2 trang 44, 45 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá
- Giải mục 3 trang 47 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 8.1 trang 48 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá
- Giải bài tập 8.2 trang 48 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số tương đối Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số tương đối Toán 9 Cùng khám phá
- Lý thuyết Tần số Toán 9 Cùng khám phá