REVIEW

Giải SGK, SBT Unit 8. Festivals around the world iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 8 iLearn Smart World

67 câu hỏi
Tự luận
Câu 26 :

a. In pairs: Take turns comparing how different your traditions are to the traditions in South Korea and Mongolia.

(Theo cặp: Lần lượt so sánh sự khác nhau giữa truyền thống ở nước bạn với truyền thống các nước Hàn Quốc và Mông Cổ.)

Mid-Autumn Festival lasts three days in South Korea. That's different from Vietnam. We celebrate for...

(Tết Trung thu kéo dài 3 ngày ở Hàn Quốc. Điều đó khác với Việt Nam. Chúng tôi kỷ niệm...)

Mid-Autumn Festival in South Korea

(Tết Trung thu ở Hàn Quốc)

Lunar New Year in Mongolia

(Tết Nguyên Đán ở Mông Cổ)

Dates: 14th to 16th of the eighth month of Lunar calendar

(Ngày: 14 - 16/8 âm lịch)

Dates: first three days of Lunar calendar

(Ngày: 3 ngày đầu tiên của lịch âm)

Traditions (truyền thống)

• visit family

(thăm gia đình)

• wear traditional clothes

(mặc trang phục truyền thống)

• exchange gifts with family and friends

(trao đổi quà với gia đình và bạn bè)

• eat half-moon rice cakes

(ăn bánh trung thu)

• play traditional games and watch traditional dance greeting to the elders and sports

(chơi các trò chơi truyền thống và xem lời chào khiêu vũ truyền thống cho người lớn tuổi và thể thao) 

Traditions (truyền thống)

• clean houses before the new year

(dọn dẹp nhà trước năm mới)

• have a big dinner the night before

(có một bữa tối thịnh soạn vào buổi tối hôm trước) 

• wear traditional clothes 

(mặc trang phục truyền thống)

• visit family on the first day, perform a special 

(thăm gia đình vào ngày đầu tiên, thực hiện một chương trình đặc biệt) 

• have milk tea and a dish called "buuz" 

(có trà sữa và một bữa ăn được gọi là “buuz”)

Câu 34 :

 a. Read about writing festival blog posts. Then, read the blog post about the Khánh Hạ Festival again and circle the information about the festival's history.

(Đọc về bài đăng blog lễ hội. Sau đó đọc lại bài blog về lễ hội Khánh Hạ và khoanh thông tin về lịch sử lễ hội.)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Writing blog posts about festivals (Viết blog về lễ hội)

To write a good blog post about a festival, you should

(Để viết một bài blog hay về lễ hội, bạn nên)

1. Begin with a title - The name of the festival: The Hội An Lantern Festival 

(Mở đầu với một chủ đề - Tên lễ hội: Lễ hội đèn lồng Hội An)

2. Describe the location - Where the festival is: The festival takes place in Hội An Old Town. 

(Mô tả địa điểm - nơi lễ hội diễn ra: Lễ hội diễn ra ở phố cổ Hội An.)

3. Say when it happens - The date(s) of the festival: every month January/Autumn 

(Nói khi nào nó xảy ra - Ngày tổ chức lễ hội: mỗi tháng Một/ mùa thu)

4. Explain the history (optional): The festival started in 1998 to celebrate the monthly full moon. 

(Giải thích lịch sử (tùy chọn): Lễ hội bắt nguồn từ năm 1998 để đón trăng tròn hàng tháng.)

5. Add extra details - The things that happen in the festival: During the festival, the local people light colorful lanterns. 

(Thêm chi tiết - Những gì xảy ra ở lễ hội: Suốt lễ hội, người dân địa phương thắp đèn màu.)

6. Give an opinion (optional): It is a very beautiful festival.

(Đưa ra ý kiến/ quan điểm (lựa chọn): Nó là một lễ hội tuyệt.)

Câu 39 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần.)

Example (Ví dụ)

0. You will hear two friends talking about their day. Which festival did they go to?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một ngày của họ. Họ đã đi đến lễ hội nào?)

A. a food festival (một lễ hội ẩm thực)

B. a music festival (một lễ hội âm nhạc)

C. a sports festival (một lễ hội thể thao)

1. You will hear a girl, Mary, talking about a festival. What does she want to do?

(Bạn sẽ nghe Mary nói về một lễ hội. Cô ấy muốn làm gì?)

A. see a concert (xem một buổi hòa nhạc)

B. take part in everything (tham gia mọi thứ)

C. do arts and crafts (làm nghệ thuật và đồ thủ công)

2. You will hear a boy, Harry, talking about Halloween in the US. What was the most different from Halloween in the UK?

(Bạn sẽ nghe Harry nói về Halloween ở Mỹ. Đâu là điểm khác biệt nhất với Halloween ở Anh?)

A. the candies (kẹo)

B. trick-or-treating (cho kẹo hay bị ghẹo)

C. the decorations (sự trang trí)

3. You will hear a boy, Bob, talking to his friend. What holiday is coming?

(Bạn sẽ nghe Bob nói với bạn anh ấy. Lễ hội nào sắp diễn ra?)

A. New Year's Eve (đêm giao thừa)

B. Christmas (Giáng sinh)

C. Halloween (Lễ hội hóa trang)

4. You will hear a teacher talking about a festival. What do people do there?

(Bạn sẽ nghe 1 giáo viên nói về 1 lễ hội. Mọi người làm gì ở đó?)

A. throw paint at each other (ném sơn vào nhau)

B. have water fights (chọi nước)

C. have food fights (chọi thức ăn)

5. You will hear a girl, Alice, talking about Water Fire. What does she want to do most?

(Bạn sẽ nghe Alice nói về Lửa nước. Cô ấy muốn làm gì nhất?)

A. see the bonfires (xem lửa trại)

B. have dinner with her mom (ăn tối với mẹ)

C. see the water show (xem buổi trình diễn nước)

Câu 66 :

You will hear Jimmy talking to a friend about a festival. For each question,choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jimmy nói chuyện với một người bạn về một lễ hội. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

Example: (Ví dụ)

0. The Ludwigsburg Festival was in...

(Lễ hội Ludwigsburg diễn ra ở...)

A. France. (Pháp)

B. Germany. (Đức)

C. the US. (Mỹ)

1. Compared to the Half Moon Bay Festival, the Ludwigsburg festival was...

(So với Lễ hội Vịnh Bán Nguyệt, lễ hội Ludwigsburg...)

A. bigger. (lớn hơn)

B. smaller. (nhỏ hơn)

C. the same size. (cùng quy mô)

2. The festival had...

(Lễ hội có …)

A. 800 pumpkins.

(800 quả bí ngô.)

B. 400,000 pumpkins.

(400.000 quả bí ngô.)

C. more than 400,000 pumpkins.

(hơn 400.000 quả bí ngô.)

3. Who could attend the giant pumpkin competitions?

(Ai có thể tham dự cuộc thi bí ngô khổng lồ?)

A. German farmers

(Nông dân Đức)

B. European farmers

(Nông dân châu Âu)

C. German and European farmers

(Nông dân Đức và châu Âu)

4. What didn't the festival have?

(Lễ hội không có gì?)

A. pumpkin canoe race

(cuộc đua ca nô bí ngô)

B. pumpkin sculptures

(tác phẩm điêu khắc bí ngô)

C. pumpkin pie eating competition

(cuộc thi ăn bánh bí ngô)

5. Jimmy ate pumpkin...

(Jimmy ăn bí ngô...)

A. ice cream. (kem)

B. soup. (canh)

C. pie. (bánh nướng)

Câu 67 :

Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.

(Đọc bài báo về một lễ hội. Chọn từ tốt nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)

DAY OF THE DEAD

Robert Jones, March 12

Day of the Dead is a special festival in Mexico and other (0) countries in Latin America. It lasts two (1) ___________ from November 1st to November 2nd. Although you may think that it is similar to Halloween, the two (2) ___________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (3) ___________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (4) ___________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (5) ___________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.

Example: (Ví dụ)

0.

A. cities (thành phố)

B. groups (nhóm)

C. countries (quốc gia)

1.

A. days (ngày)                  

B. weeks (tuần)                  

C. months (tháng)

2.

A. festivals (lễ hội)              

B. places (địa điểm)                   

C. vacations (kì nghỉ)

3.

A. harvests (vụ mùa)           

B. traditions (truyền thống)               

C. parties (bữa tiệc)

4.

A. shopping (mua sắm)          

B. gifts (món quà)                    

C. donations (quyên góp)

5.

A. look (nhìn)                 

B. listen (nghe)                       

C. show (thể hiện)