Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần.)

Example (Ví dụ)

0. You will hear two friends talking about their day. Which festival did they go to?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một ngày của họ. Họ đã đi đến lễ hội nào?)

A. a food festival (một lễ hội ẩm thực)

B. a music festival (một lễ hội âm nhạc)

C. a sports festival (một lễ hội thể thao)

1. You will hear a girl, Mary, talking about a festival. What does she want to do?

(Bạn sẽ nghe Mary nói về một lễ hội. Cô ấy muốn làm gì?)

A. see a concert (xem một buổi hòa nhạc)

B. take part in everything (tham gia mọi thứ)

C. do arts and crafts (làm nghệ thuật và đồ thủ công)

2. You will hear a boy, Harry, talking about Halloween in the US. What was the most different from Halloween in the UK?

(Bạn sẽ nghe Harry nói về Halloween ở Mỹ. Đâu là điểm khác biệt nhất với Halloween ở Anh?)

A. the candies (kẹo)

B. trick-or-treating (cho kẹo hay bị ghẹo)

C. the decorations (sự trang trí)

3. You will hear a boy, Bob, talking to his friend. What holiday is coming?

(Bạn sẽ nghe Bob nói với bạn anh ấy. Lễ hội nào sắp diễn ra?)

A. New Year's Eve (đêm giao thừa)

B. Christmas (Giáng sinh)

C. Halloween (Lễ hội hóa trang)

4. You will hear a teacher talking about a festival. What do people do there?

(Bạn sẽ nghe 1 giáo viên nói về 1 lễ hội. Mọi người làm gì ở đó?)

A. throw paint at each other (ném sơn vào nhau)

B. have water fights (chọi nước)

C. have food fights (chọi thức ăn)

5. You will hear a girl, Alice, talking about Water Fire. What does she want to do most?

(Bạn sẽ nghe Alice nói về Lửa nước. Cô ấy muốn làm gì nhất?)

A. see the bonfires (xem lửa trại)

B. have dinner with her mom (ăn tối với mẹ)

C. see the water show (xem buổi trình diễn nước)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

0.

Fred: That was fun, wasn't it?

Max: Yes. I tried so many new things and they were all very good. The music was great, too.

Fred: Yeah. The competition looks interesting. I think we should take part next year!

Max: Well, we should start practicing eating more now if you want to do that.

Fred: Right.

1.

John: What are you reading, Mary?

Mary: The Deer Shed Festival program. There are so many things to do.

John: Like what?

Mary: Well, you can see a concert, make your own jewellery and puppets, and go on rides.

John: That sounds fun. I love concerts.

Mary: I prefer making things. I'm going to make a necklace for my mom.

2.

Hannah: Did you get lots of candies?

Harry: Yes, I did! It was more fun than in the UK.

Hannah: Really?

Harry: Yeah, trick-or-treating isn't as popular. And the decorations! It was like another Christmas. All the houses in my neighborhood put up very big and scary displays. You won't see that in the UK.

Hannah: Interesting!

3.

Mandy: What did you do last night, Bob?

Bob: I went to the market. Lots of people also went out to celebrate and did last-minute shopping for the holiday.

Mandy: What did you buy?

Bob: I bought a gift for my sister and some decorations. We already decorated our tree in the first week of December, but I want to put up some decorations in my room, like what I did on Halloween.

Mandy: Cool.

4.

Mrs. Clare: Some festivals have really fun activities like food or paint fights! During Songkran, an important festival in Thailand, people throw water at each other in the street. They believe it will wash away bad luck.

5.

Alice: Mom, let's go to Water Fire next Saturday!

Mom: What can you do there?

Alice: There'll be music, food, and all kinds of art. But the most interesting thing is the bonfires. There'll be more than one hundred bonfires along the three rivers in the city. Can we go, please? I'll even buy us dinner.

Mom: OK.

Tạm dịch:

0.

Fred: Lễ hội thật vui, nhỉ?

Max: Ừm. Mình đã thử rất nhiều thứ mới và chúng đều rất hay. Âm nhạc cũng rất tuyệt.

Fred: Ừm. Cuộc thi có vẻ thú vị. Mình nghĩ chúng ta nên tham gia vào năm tới!

Max: Chà, chúng ta nên bắt đầu tập ăn nhiều hơn ngay bây giờ nếu bạn muốn làm điều đó.

Fred: Đúng vậy.

1.

John: Bạn đang đọc gì vậy, Mary?

Mary: Chương trình Lễ hội Chuồng Hươu. Hiện có rất nhiều việc phải làm.

John: Ví dụ như cái gì?

Mary: Chà, bạn có thể xem một buổi hòa nhạc, làm đồ trang sức và con rối của riêng mình, và đi chơi.

John: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Mình yêu các buổi hòa nhạc.

Mary: Mình thích làm mọi thứ hơn. Mình sẽ làm một chiếc vòng cổ cho mẹ.

2.

Hannah: Bạn có nhận được nhiều kẹo không?

Harry: Ừm mình có! Nó vui hơn ở Anh.

Hanah: Thật sao?

Harry: Ừm, cho kẹo hay bị ghẹo không phổ biến lắm. Và các đồ trang trí! Nó giống như một Giáng sinh khác. Tất cả các ngôi nhà trong khu phố của tôi đều trưng bày những màn hình rất lớn và đáng sợ. Bạn sẽ không thấy điều đó ở Vương quốc Anh.

Hannah: Thật thú vị!

3.

Mandy: Bạn đã làm gì đêm qua, Bob?

Bob: Mình đã đi chợ. Nhiều người cũng đã ra ngoài để ăn mừng và mua sắm vào phút cuối cho kỳ nghỉ.

Mandy: Bạn đã mua gì?

Bob: Mình đã mua một món quà cho em gái tôi và một số đồ trang trí. Chúng mình đã trang trí cây thông của mình vào tuần đầu tiên của tháng 12, nhưng tôi muốn trang trí một số đồ trang trí trong phòng của mình, giống như những gì tôi đã làm vào lễ Halloween.

Mandy: Tuyệt.

4.

Bà Clare: Một số lễ hội có các hoạt động thực sự thú vị như đồ ăn hoặc tranh vẽ! Trong dịp Songkran, một lễ hội quan trọng ở Thái Lan, mọi người té nước vào nhau trên đường phố. Họ tin rằng nó sẽ gột rửa những điều xui xẻo.

5.

Alice: Mẹ ơi, thứ Bảy tới mình đi Water Fire nhé!

Mẹ: Con có thể làm gì ở đó?

Alice: Sẽ có âm nhạc, thức ăn và tất cả các loại hình nghệ thuật. Nhưng điều thú vị nhất là lửa trại. Sẽ có hơn một trăm đống lửa dọc theo ba con sông trong thành phố. Chúng ta đi mẹ nhé? Con thậm chí sẽ mua bữa tối cho chúng ta.

Mẹ: Được.

Lời giải chi tiết :
0. A 1. C 2. C
3. B 4. B 5. A

1. C

You will hear a girl, Mary, talking about a festival. What does she want to do? - C. do arts and crafts 

(Bạn sẽ nghe Mary nói về một lễ hội. Cô ấy muốn làm gì? - làm nghệ thuật và đồ thủ công)

2. C

You will hear a boy, Harry, talking about Halloween in the US. What was the most different from Halloween in the UK? - C. the decorations

(Bạn sẽ nghe Harry nói về Halloween ở Mỹ. Đâu là điểm khác biệt nhất với Halloween ở Anh? -  sự trang trí)

3. B

You will hear a boy, Bob, talking to his friend. What holiday is coming? - B. Christmas 

(Bạn sẽ nghe Bob nói với bạn anh ấy. Lễ hội nào sắp diễn ra? - Giáng sinh)

4. B

You will hear a teacher talking about a festival. What do people do there? - B. have water fights

(Bạn sẽ nghe 1 giáo viên nói về 1 lễ hội. Mọi người làm gì ở đó? -  chọi nước)

5. A

You will hear a girl, Alice, talking about Water Fire. What does she want to do most? - A. see the bonfires 

(Bạn sẽ nghe Alice nói về Lửa nước. Cô ấy muốn làm gì nhất? - xem lửa trại)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to two friends talking about traditions. What are they celebrating?

(Nghe 2 người bạn đang nói về truyền thống. Họ đang kỷ niệm cái gì?)


1. Christmas (Lễ giáng sinh)

2. New Year's Eve (Đêm giao thừa)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. In Spain, people eat ___________grapes at midnight to bring good luck. 

2. Spanish people believe that you should make the first step with your_______ foot. 

3. In Scotland, the first person to enter a house should bring coal, _______, a coin, and a drink. 

4. Scottish people believe that the drink will bring you__________.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Carol talking about a festival in Vietnam. What's her job?

(Nghe Carol nói về 1 lễ hội ở Việt Nam. Cô ấy làm nghề gì?)


1. TV reporter (phóng viên TV)

2. teacher (giáo viên)

3. tour guide (hướng dẫn viên du lịch)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where is this festival?

(Lễ hội đó ở đâu?)

__________________________________________

2. What is the most exciting part of the festival?

(Phần thú vị nhất của lễ hội là gì?)

__________________________________________

3. Where do they race?

(Họ đua ở đâu?)

__________________________________________

4. How many people watched the bull racing in 2019?

(Có bao nhiêu người xem đua trâu năm 2019?)

__________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. The words/phrases below are from the song. What is the about?

laughter/friends/ enjoy/party/atmosphere/ celebrate/ fun/ music/ dance/ games/ food/ cheer/ fireworks

Listen and read to find out. 

(Các từ/cụm từ sau lấy từ bài hát. Nó về cái gì? 

tiếng cười/bạn bè/thích thú/bữa tiệc/không khí/kỷ niệm/niềm vui/âm nhạc/nhảy/trò chơi/ăn mừng/pháo hoa.

Nghe và đọc để tìm ra.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Songkran

I can listen for main ideas and specific details about a festival.

(Tôi có thể lắng nghe những ý tưởng chính và chi tiết cụ thể về lễ hội.)

1. What can you see in the photos A and B? In pairs, match the following sentences with the photos. 

(Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh A và B? Theo cặp, nối các câu sau với các bức ảnh.)

1.᫅ Thais celebrate their New Year by throwing water on each other. 

(Người Thái chúc mừng năm mới bằng cách tạt nước vào nhau.)

2.᫅ Buddhists visit pagodas during Thai New Year. 

(Các phật tử viếng chùa trong dịp Tết của người Thái.)

3.᫅ Everyone seems to splash water on others during the festival. 

(Mọi người dường như vẩy nước vào người khác trong lễ hội.)

4.᫅ Thailand is a Buddhist country.

(Thái Lan là đất nước theo đạo Phật.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen and fill in the information about the festival.

(Nghe và điền thông tin về lễ hội.)

  1. Name of festival : ___________________________

  2. The best place to experience it : _______________

  3. Festival dates : _____________________________

  4. Festival activities : ___________________________

  5. Festival atmosphere :_________________________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen again and choose the correct answer. 

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. When does Songkran start in Chiang Mai? 

(Khi nào thì Songkran bắt đầu ở Chiang Mai?)

a. A day before it does in other places in Thailand.

(Một ngày trước khi nó diễn ra ở những nơi khác ở Thái Lan.)

b. A day after it does in other places in Thailand. 

(Một ngày sau khi nó diễn ra ở những nơi khác ở Thái Lan.)

c.On the same day it does in other places in Thailand. 

(Vào cùng ngày, nó xảy ra ở những nơi khác ở Thái Lan.

2. What time of the year does Songkran take place? 

(Songkran diễn ra vào thời gian nào trong năm?)

a. At the end of the year 

(Cuối năm)

b. At the hottest time of the year 

(Vào thời gian nóng nhất của năm)

c. At the wettest time of the year 

(Vào thời gian ẩm ướt nhất của năm)

 3. What does Songkran mark? 

(Songkran đánh dấu điều gì?)

a. The time to visit temples 

(Thời gian để thăm những ngôi đền)

b. The start of the Thai New Year 

(Một năm mới của Thai bắt đầu)

c. The start of the wet season

(Một mùa ẩm ướt bắt đầu)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Look at the photos. What are the people doing? Listen and check.

(Nhìn vào các bức ảnh. Những người đó đang làm gì? Nghe và kiểm tra.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Festival symbols

3. Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. 

(Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng của lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)


1. A symbol is an image we use or _______ of when celebrating a festival.

2. A symbol usually has a special _______.

3. The Christmas tree is the symbol of a long _______.

4. Santa Claus is the symbol of joy and _______.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Now listen to Mark talking about how his family celebrates a festival. Check your answers. 

(Bây giờ hãy nghe Mark kể về cách gia đình anh ấy tổ chức một lễ hội. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F). 

(Hãy nghe lại và quyết định xem các câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).

 

T

F

1. Only people from the USA celebrate Thanksgiving.

 

 

2. People celebrate it on the third Thursday of November.

 

 

3. Family members and friends usually gather to have a feast.

 

 

4. In his family, only adults prepare the feast.

 

 

5. Cornbread is one of the traditional dishes.

 

 

6. After the feast, they play board games.

 

 

Xem lời giải >>