UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRYSIDE
UNIT 3. TEENAGERS
UNIT 4. ETHNIC GROUPS OF VIETNAM
UNIT 5. OUR CUSTOMS AND TRADITIONS
UNIT 6. LIFESTYLES
UNIT 7. ENVIRONMENTAL PROTECTION
UNIT 8. SHOPPING
UNIT 9. NATURAL DISASTERS
UNIT 10. COMMUNICATION IN THE FUTURE
UNIT 11. SCIENCE AND TECHNOLOGY
UNIT 12. LIFE ON OTHERS PLANETS
REVIEW

Giải SGK, SBT Unit 2. Life in the countryside Global Success

Giải SGK, SBT Unit 2 Global Success

52 câu hỏi
30 phút
Tự luận
Câu 17 :

Adverts for beautiful villages

(Quảng cáo cho những ngôi làng xinh đẹp)

3. Read the adverts for the two beautiful villages. Tick (✓) the boxes to show which village the statements describe. Sometimes both boxex need to be ticked.

(Đọc quảng cáo cho hai ngôi làng xinh đẹp. Đánh dấu (✓) vào các ô để cho biết những câu nói mô tả về ngôi làng nào. Đôi khi cả hai ô cần phải được đánh dấu.)

Duong Lam Village

Duong Lam, one of the most ancient villages in Ha Noi, is situated in Son Tay. Visitors can get there from the centre of Ha Noi by car, bus or even by bicycle. It is famous for its ancient pagoda, traditional houses, and temples. Besides these, visitors can observe the locals making specialities, such as keo doi, che lam, etc. and then try them.

Hollum Village

Hollum is one of the ancient villages on the island of Ameland, the Netherlands. Many visitors come to the village because of its historical and cultural values. It is full of fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse, etc. Besides sightseeing, visitors can also take part in sports like kite-flying, surfing, etc. Visitors can reach the village by air or ferry.

Statements

Duong Lam

Hollum

1. It’s an ancient village.

 

 

2. We can visit an ancient pagoda, traditional houses, and temples in this village.

 

 

3. We can get there by plane or ferry.

 

 

4. We can go there by car, bus or bike.

 

 

5. It has a lighthouse.

 

 

Câu 27 :

3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)


1. According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.

(Theo người nói 1, có một ý thức tuyệt vời về _____ trong làng của anh ấy.)

A. security (bảo mật)                   

B. duty (nhiệm vụ)                        

C. community (cộng đồng)

2. Speaker 1 says that people in his village are very _____.

(Người nói 1 nói rằng mọi người trong làng của anh ấy rất _____.)

A. supportive (hỗ trợ)              

B. unsociable (khó gần)              

C. well-trained (được đào tạo bài bản)

3. In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.

(Theo ý kiến của người nói số 2, _____ là một vấn đề lớn ở nông thôn.)

A. the cost of living (chi phí sinh hoạt)   

B. safety (sự an toàn)                      

C. transportation (giao thông vận tải)

4. Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.

(Người nói số 2 nói rằng họ nên _____ ở nông thôn.)

A. improve the lives of people (cải thiện đời sống của con người)                                   

B. prevent crime (ngăn ngừa tội phạm)                      

C. protect nature (bảo vệ thiên nhiên)

5. According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.

(Theo người nói 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và _____.)

A. slow (chậm)                                    

B. simple (đơn giản)                    

C. safe (an toàn)

Câu 44 :

1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges.

(Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau.)

1. A: You look nice today. (Hôm nay trông bạn thật tuyệt.)

B: _______.

A. Do you really think so? (Bạn có thực sự nghĩ vậy không?)                   

B. I don't think so. (Tôi không nghĩ vậy.)

C. I beg your pardon. (Tôi xin lỗi.)                           

D. I'm fine, thank you. (Tôi khỏe, cảm ơn.)

2. A: I've had a very enjoyable summer holiday with my family.

(Tôi đã có một kỳ nghỉ hè rất thú vị với gia đình.)

B: _______.

A. I'm jealous of your holiday. (Tôi ghen tị với kỳ nghỉ của bạn.)             

B. I envy you. (Tôi ghen tị với bạn.)

C. That's great, thanks. (Thật tuyệt, cảm ơn.)                         

D. No, I don't envy you. (Không, tôi không ghen tị với bạn.)

3. A: Ooh, what a great tie! Where did you get it?

(Ồ, thật là một cái cà vạt tuyệt vời! Bạn có nó ở đâu?)

B: _______.

A. Oh, thank you! I got it at a shop in Le Loi Street.

(Ồ, cảm ơn bạn! Mình lấy ở shop trên đường Lê Lợi.)

B. Don't mention it. I bought it at a shop in Ha Noi.

(Đừng đề cập đến nó. Tôi đã mua nó tại một cửa hàng ở Hà Nội.)

C. No, it doesn't look great at all. (Không, nó không đẹp chút nào.)

D. Yes. I like it very much. (Có. Tôi rất thích nó.)

4. A: Why do you like living there?

(Tại sao bạn thích sống ở đó?)

B: _______.

A. Because there's a great sense of community there.

(Bởi vì có một ý thức cộng đồng tuyệt vời ở đó.)

B. Because I like the excitement of the city.

(Vì tôi thích sự náo nhiệt của thành phố.)

C. Because life in the countryside is boring.

(Vì cuộc sống ở nông thôn thật nhàm chán.)

D. Because I don't like the public transport here.

(Bởi vì tôi không thích giao thông công cộng ở đây.)

5. A: Let me congratulate you on your cake!

(Hãy để tôi chúc mừng bạn về chiếc bánh của bạn!)

B: Daughter: _______. (Con gái:_____________.)

A. That's my strong point! (Đó là điểm mạnh của tôi!)                    

B. Making cakes is not my forte. (Làm bánh không phải sở trường của tôi.)

C. Why do you say that? (Tại sao bạn nói như vậy?)

D. That's very kind of you! (Đó là rất tốt của bạn!)

Câu 45 :

2. Binh and Lan are talking about lives in the city and in the countryside. Choose a-e to complete their conversation. Then practise it with a friend.

(Bình và Lan đang nói về cuộc sống ở thành phố và ở nông thôn. Chọn a-e để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

A. The city is exciting! It has more interesting things to do than in the countryside. And there are more jobs. That's why I'm here.

B. I like living in the city more.

C. I agree that countryside people are friendlier. But I think city people aren't rude, they're just busy.

D. Well, this is my first visit to Ho Chi Minh City. I'm from a small village in the countryside. I feel a little lost.

E. I disagree. I think all the different types of buildings in the city are beautiful. And I like to watch all the different people.

Binh: Are you OK? You look ... nervous.

Lan: (1) _______________

Binh: I'm from the countryside too! And I understand. When I first came here, I also felt lost.

Lan: So, do you like living in the countryside or in the city?

Binh: (2) _______________

Lan: Why?

Binh: (3) _______________

Lan: Well, there is more excitement in the city and there might be more jobs too. But the countryside is closer to nature. The city isn't very beautiful, and it's noisy and dirty.

Binh: (4) _______________

Lan: That's another thing that is different. People in the countryside are friendlier. They always say hello. Here, no one says hello. I think city people are rude.

Binh: (5) _______________

Câu 47 :

1. Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage.

(Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)

I live in a small village in Ninh Binh. I love the (1) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (2) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (3) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (4) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move about (5) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.

1. A. urban                             B. rural                                    C. suburban

2. A. speed                             B. step                                     C. pace

3. A. to help                            B. helping                               C. help

4. A. nature                             B. environment                       C. countryside

5. A. safe                                B. safety                                  C. safely

Câu 48 :

2.Read the passage about the countryside in Britain and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions.

(Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Anh và chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. National parks which are protected from development by the government have the most beautiful and picturesque scenery. British people often associate the countryside with farmland, open spaces like fields of wheat and barley, green fields enclosed by hedges or stone walls in which cows or sheep are raised. Most farmland is now owned by individual people or independent companies. However, the government has built a network of public footpaths across the farmland.

Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. In summer they can pick strawberries and other fruit in fruit farms. Nowadays, few rural people work on farms. Many of them commute to work in towns. Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle.

Tạm dịch:

Bên cạnh vẻ đẹp của nó, vùng nông thôn của nước Anh còn nổi tiếng với nhiều sự tương phản: những ngọn núi trơ trụi và vùng đồng hoang, những hồ nước, dòng sông và rừng cây cũng như đường bờ biển dài thường hoang sơ của nó. Các công viên quốc gia được chính phủ bảo vệ khỏi sự phát triển có phong cảnh đẹp và đẹp như tranh vẽ nhất. Người Anh thường liên tưởng nông thôn với đất nông nghiệp, không gian rộng mở như cánh đồng lúa mì và lúa mạch, những cánh đồng xanh được bao quanh bởi hàng rào hoặc những bức tường đá nơi nuôi bò hoặc cừu. Hầu hết đất nông nghiệp hiện thuộc sở hữu của cá nhân hoặc công ty độc lập. Tuy nhiên, chính phủ đã xây dựng một mạng lưới các lối đi bộ công cộng trên khắp đất nông nghiệp.

Nhiều người Anh tận hưởng cuộc sống yên bình và thư thái ở vùng nông thôn, nơi họ có thể dành thời gian rảnh để đi bộ, đạp xe, đi dã ngoại hoặc ăn trưa ở quán rượu. Vào mùa hè, họ có thể hái dâu tây và các loại trái cây khác trong các trang trại trái cây. Ngày nay, rất ít người dân nông thôn làm việc trong các trang trại. Nhiều người trong số họ đi làm ở các thị trấn. Nhiều người khác muốn sống ở nông thôn để họ có một lối sống tốt hơn và lành mạnh hơn.

1. The countryside of Britain is NOT famous for its ______.

(Vùng nông thôn của Anh KHÔNG nổi tiếng với ______.)

A. farmland (đất nông nghiệp)

B. moorland (đồng hoang)                          

C. bare mountains (núi trọc)

D. lakes, rivers, and woods (hồ, sông và rừng)

2. Individual people or independent companies own ______.

(Cá nhân hoặc công ty độc lập sở hữu ______.)

A. some of the farmland in Britain (một số đất nông nghiệp ở Anh)

B. most farmland in Britain (hầu hết đất nông nghiệp ở Anh)

C. footpaths across the farmland (lối đi bộ trên đất nông nghiệp)

D. a network of public footpaths (một mạng lưới các lối đi bộ công cộng)

3. Many British people think the countryside goes with ______.

(Nhiều người Anh nghĩ rằng nông thôn đi với ______.)

A. work in towns (làm việc ở thị trấn)

B. work on farms (làm việc trong các trang trại)

C. peace and relaxation (hòa bình và thư giãn)

D. public farmland (đất nông nghiệp công cộng)

4. The word "commute" in the passage is closest in meaning to ______.

A. go on foot                                          B. go by public transport

(đi bộ)                                                    (đi bằng phương tiện công cộng)

C. go by bicycle                                     D. go by car

(đi xe đạp)                                              (đi bằng ô tô)

5. What does the word "they" in the passage refer to?

(Từ "họ" trong đoạn văn đề cập đến điều gì?)

A. Those who commute to work in towns.

(Những người đi làm ở thị trấn.)

B. Those who go to the country for a picnic.

(Những người đi dã ngoại trong nước.)

C. Those who go to fruit farms in summer.

(Những người đi đến trang trại trái cây vào mùa hè.)

D. Those who dream of living in the country.

(Những người mơ ước được sống ở xứ người.)

Câu 49 :

3. Read the passage about the countryside in America and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.

(Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Mỹ và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. We often see small farms surrounded by hills and green areas in the New England states, such as Vermont and New Hampshire. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.

About a quarter of Americans live outside cities and towns because life there is harder. Shops, post offices, hospitals, schools, etc. may be further away and it takes rural people a very long time to get there. However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. But their children often move to a town or city when they grow up.

Tạm dịch:

Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming. Chúng ta thường thấy những trang trại nhỏ được bao quanh bởi những ngọn đồi và mảng xanh ở các bang New England, chẳng hạn như Vermont và New Hampshire. Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.

Khoảng một phần tư người Mỹ sống bên ngoài các thành phố và thị trấn vì cuộc sống ở đó khó khăn hơn. Các cửa hàng, bưu điện, bệnh viện, trường học, v.v. có thể ở xa hơn và người dân nông thôn phải mất rất nhiều thời gian để đến đó. Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn. Nhưng con cái của họ thường chuyển đến một thị trấn hoặc thành phố khi chúng lớn lên.