Đề bài

2. Binh and Lan are talking about lives in the city and in the countryside. Choose a-e to complete their conversation. Then practise it with a friend.

(Bình và Lan đang nói về cuộc sống ở thành phố và ở nông thôn. Chọn a-e để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

A. The city is exciting! It has more interesting things to do than in the countryside. And there are more jobs. That's why I'm here.

B. I like living in the city more.

C. I agree that countryside people are friendlier. But I think city people aren't rude, they're just busy.

D. Well, this is my first visit to Ho Chi Minh City. I'm from a small village in the countryside. I feel a little lost.

E. I disagree. I think all the different types of buildings in the city are beautiful. And I like to watch all the different people.

Binh: Are you OK? You look ... nervous.

Lan: (1) _______________

Binh: I'm from the countryside too! And I understand. When I first came here, I also felt lost.

Lan: So, do you like living in the countryside or in the city?

Binh: (2) _______________

Lan: Why?

Binh: (3) _______________

Lan: Well, there is more excitement in the city and there might be more jobs too. But the countryside is closer to nature. The city isn't very beautiful, and it's noisy and dirty.

Binh: (4) _______________

Lan: That's another thing that is different. People in the countryside are friendlier. They always say hello. Here, no one says hello. I think city people are rude.

Binh: (5) _______________

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Binh: Are you OK? You look ... nervous.

Lan: (1) Well, this is my first visit to Ho Chi Minh City. I'm from a small village in the countryside. I feel a little lost.

Binh: I'm from the countryside too! And I understand. When I first came here, I also felt lost.

Lan: So, do you like living in the countryside or in the city?

Binh: (2) I like living in the city more.

Lan: Why?

Binh: (3) The city is exciting! It has more interesting things to do than in the countryside. And there are more jobs. That's why I'm here.

Lan: Well, there is more excitement in the city and there might be more jobs too. But the countryside is closer to nature. The city isn't very beautiful, and it's noisy and dirty.

Binh: (4) I disagree. I think all the different types of buildings in the city are beautiful. And I like to watch all the different people.

Lan: That's another thing that is different. People in the countryside are friendlier. They always say hello. Here, no one says hello. I think city people are rude.

Binh: (5) I agree that countryside people are friendlier. But I think city people aren't rude, they're just busy.

Tạm dịch:

Bình: Bạn ổn chứ? Bạn trông ... bồn chồn.

Lan: Ừ, đây là lần đầu tiên tôi đến thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đến từ một ngôi làng nhỏ ở nông thôn. Tôi cảm thấy hơi lạc lõng.

Bình: Tôi cũng ở quê! Và tôi hiểu. Lần đầu tiên đến đây, tôi cũng cảm thấy lạc lõng.

Lan: Vậy bạn thích sống ở nông thôn hay ở thành phố?

Bình: Tôi thích sống ở thành phố hơn.

Lân: Tại sao?

Bình: Thành phố sôi động! Nó có nhiều điều thú vị để làm hơn ở nông thôn. Và còn nhiều công việc khác nữa. Đó là lý do tại sao tôi ở đây.

Lan: Chà, ở thành phố náo nhiệt hơn và cũng có thể có nhiều việc làm hơn. Nhưng nông thôn gần gũi với thiên nhiên hơn. Thành phố không đẹp lắm, ồn ào và bẩn thỉu.

Bình: Tôi không đồng ý. Tôi nghĩ rằng tất cả các loại tòa nhà khác nhau trong thành phố đều đẹp. Và tôi thích xem tất cả những người khác nhau.

Lan: Đó là một điều khác biệt. Người dân ở nông thôn thân thiện hơn. Họ luôn nói xin chào. Ở đây, không ai nói xin chào. Tôi nghĩ người 

thành phố thật thô lỗ.

Bình: Tôi đồng ý rằng người dân nông thôn thân thiện hơn. Nhưng tôi nghĩ người thành phố không thô lỗ, họ chỉ bận rộn thôi.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in pairs. Ask and answer about the pictures in 4.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các bức tranh trong bài 4.)

Example: What are they doing in picture a? They're ploughing a field.

(Họ đang làm gì trong bức ảnh a? Họ đang cày ruộng.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Which village in 3 would you like to visit for a holiday? Explain your choice to your partner.

(Làm việc theo cặp. Ngôi làng nào trong 3 bạn muốn đến thăm vào kỳ nghỉ? Giải thích sự lựa chọn của bạn cho bạn của bạn.)

Example:

A: Which village would you like to visit for a holiday?

(Ngôi làng nào mà bạn muốn đến cho kì nghỉ?)

B: Duong Lam, of course!

(Chắc chắn là làng cổ Đường Lâm rồi.)

A: Why?

(Tại sao?)

B: Because I love watching the locals making specialties and …

(Vì mình thích ngắm người dân địa phương làm các món đặc sản và …)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Reading

1. Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây.)

 

1. What can you see in it?

(Bạn thấy gì trong bức hình?)

2. Which of the following adjectives describe the picture?

Which of the following adjectives describe the picture?

(Những tính từ nào dưới đây mô tả bức hình?)

            peaceful          vast          crowded          picturesque          noisy

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Speaking

4. Make notes about the village or town where you live or which you know.

(Ghi chú về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc nơi bạn biết.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc bạn biết. Sử dụng thông tin trong 4.)

Example: I live in Duong Lam. It's an old village outside Ha Noi. It has...

(Ví dụ: Tôi sống ở Đường Lâm. Nó là một ngôi làng cổ ở bên ngoài Hà Nội. Nó có...)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

What do you like or dislike about life in the countryside?

(Bạn thích hay không thích điều gì về cuộc sống ở vùng quê?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Work in groups. 

(Làm việc theo nhóm.)

1. Search for a village in Viet Nam or a foraign country that you would like to visit.

(Tìm kiếm một ngôi làng ở Việt Nam hoặc một quốc gia nước ngoài mà bạn muốn đến thăm.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Design a poster about that village, including:

(Thiết kế poster về ngôi làng đó.)

  • name (tên)
  • location (địa điểm)
  • scenery (phong cảnh)
  • people and their activities (con người và hoạt động)
Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Present your poster to the class.

(Trình bày tấm áp phích trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Speaking

2. Work in pairs. Interview each other, using the questions below. Take notes of the answers and then report the results to the class.

(Làm việc theo cặp. Phỏng vấn lẫn nhau, sử dụng các câu hỏi dưới đây. Ghi lại các câu trả lời và sau đó báo cáo kết quả trước lớp.)

Questions

Answers

What are some reasons why people like living in the countryside?

 

What are some reasons why people dislike living in the countryside?

 

What are some advantages or disadvantages of living in the city?

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Speaking

2. Work in pairs. Read the list below and tick the main reason(s) for people moving from the countryside to the city. Explain your choice.

(Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây và đánh dấu vào lý do chính khiến mọi người chuyển từ nông thôn lên thành phố. Giải thích sự lựa chọn của bạn.)

1. To look for well-paid jobs                                                  

2. To look for better services                                                  

3. To enjoy crowded and noisy areas                                     

4. To have better educational opportunities                           

5. To experience different types of food and entertainment 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

In pairs: Look in the pictures. Which two places do they show? What are some good and bad things about each place?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức ảnh. Chúng đang chỉ hai địa danh nào?  Một số điều tốt và xấu về mỗi nơi là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. In pairs: Say where you live, and why you like/dislike living there.

(Làm việc theo cặp: Nói nơi bạn sống và tại sao bạn thích/không thích sống ở đó.)

I live in a small town. I like living there because there is a lot of nature and fresh air.

(Tôi sống trong một thị trấn nhỏ. Tôi thích sống ở đó vì có nhiều thiên nhiên và không khí trong lành.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

e. Do you agree with Mai or Joe? Why?

(Bạn đồng ý với Mai hay Joe? Tại sao?)

I agree with Mai. I like the country more than the city because it's cleaner and quieter.

(Tôi đồng ý với Mai. Tôi thích nông thôn hơn thành phố vì nó sạch hơn và yên tĩnh hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

IS IT BETTER TO LIVE IN THE CITY OR THE COUNTRY?

(SỐNG Ở THÀNH PHỐ HAY NÔNG THÔN TỐT HƠN?)

a. In threes: Compare the points below, and say which place you think is better to live in and why.

(Làm việc theo nhóm 3 người: So sánh các điểm dưới đây và cho biết nơi nào bạn nghĩ là tốt hơn để sống và tại sao.)

A: I would like to live in the country because there is lots of nature.

(Tôi muốn sống ở nông thôn vì ở đó có rất nhiều thiên nhiên.)

B: That's true, but the country is boring, and there isn't enough entertainment like shopping malls. I'd prefer to live in the city.

(Đúng vậy, nhưng nông thôn thật nhàm chán và không có đủ trò giải trí như trung tâm mua sắm. Tôi thích sống ở thành phố hơn.)

C: Yes, but there is too much noise in the city.

(Đúng thế, nhưng có quá nhiều tiếng ồn trong thành phố...)

  • fresh air (n): không khí trong lành
  • nature (n): thiên nhiên
  • room (n): chỗ trống
  • noise/peace and quiet (n): ồn ào/ yên bình và tĩnh lặng
  • vehicles (n): phương tiện giao thông
  • facilities (n): trang thiết bị
  • entertainment (n): giải trí

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. In your group, choose the two best and worst things about life in the city and life in the country, and present to the class.

(Trong nhóm của bạn, chọn hai điều tốt nhất và tồi tệ nhất về cuộc sống ở thành phố và cuộc sống ở nông thôn, và trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

In pairs: Look at the picture. What are the children doing? What else can children do for fun in the country?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Bọn trẻ đang làm gì vậy? Trẻ em có thể làm gì khác để vui chơi ở vùng quê?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. In pairs: Talk about what you like to do when you visit places in the country.

(Theo cặp: Nói về những gì bạn thích làm khi đến thăm các địa điểm ở nông thôn.)

A: When I go to my hometown, like to play soccer with my friends.

(Khi tôi về quê, tôi thích chơi bóng đá với bạn bè.)

B: I prefer to play folk games with my family.

(Tôi thích chơi các trò chơi dân gian với gia đình hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

d. In pairs: Which folk games do you like? Why?

(Làm theo cặp: Em thích trò chơi dân gian nào? Tại sao?)

I really like tug of war because it's exciting, and many people can play it together.          

(Em rất thích trò chơi kéo co vì nó thú vị và nhiều người có thể cùng chơi.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

c. In pairs: Ask and answer about what An likes to do.

(Làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời về việc An thích làm.)

A: Does An like to jump rope?      

(An có thích nhảy dây không?)

B: No, she doesn't. She never jumps rope.

(Không, cô ấy không. Cô ấy không bao giờ nhảy dây.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

In pairs: Ask and answer about what young people like to do in these places.

(Làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời về những gì thanh niên thích làm ở những nơi này.)

A: What do young people like to do in Summerdale?

(Những người trẻ tuổi thích làm gì ở Summerdale?)

B: They like to play shuttlecock. They often play at the park.

(Họ thích chơi đá cầu. Họ thường chơi ở công viên.)

A: Do young people like to play spinning tops in Greenville?

(Các bạn trẻ có thích chơi con quay ở Greenville không?)

B: No, they don't. They prefer to...

(Không, họ không. Họ thích...)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

FUN AND GAMES IN THE COUNTRY

(VUI CHƠI VÀ TRÒ CHƠI NÔNG THÔN)

a. In pairs: What activities do young people often like to do in the country? Where and when do they usually do the activities? Talk about the activities below and some of your own ideas.

(Làm theo cặp: Những hoạt động nào mà các bạn trẻ thường thích làm ở trong nước? Họ thường thực hiện các hoạt động ở đâu và khi nào? Nói về các hoạt động dưới đây và một số ý tưởng của riêng bạn.)

A: What do young people like to do in the country?

(Những người trẻ tuổi thích làm gì ở trong quê?)

B: They like to jump rope. They usually jump rope after school.

(Họ thích nhảy dây. Họ thường nhảy dây sau giờ học.)

A: Do they like to play tug of war?

(Họ có thích chơi kéo co không?)

B: Yes, they do, but I think they prefer to...

(Vâng, họ có, nhưng tôi nghĩ họ thích...)

tug of war (kéo co)

herd buffalo (chăn trâu)

pick flowers (hái hoa)

shuttlecock (đá cầu)

snipping tops (quay cót)

jump rope (nhảy dây)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b. Which activities do you prefer to do? Which activities don't you like? Why?

(Bạn thích làm những hoạt động nào hơn? Bạn không thích hoạt động nào? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

In pairs: Look at the pictures. What traditional festivals can you see? What are some other activities people do during these festivals?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Bạn có thể xem những lễ hội truyền thống nào? Một số hoạt động khác mọi người làm trong những lễ hội này là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

d. In pairs: Which Tết activities do you like best? Why?

(Làm việc theo cặp: Bạn thích hoạt động Tết nào nhất? Tại sao?)

I like playing games with my family and friends because it's fun!

(Tôi thích chơi game với gia đình và bạn bè vì nó rất vui!)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Planning a Traditional Festival

(Lên kế hoạch tổ chức lễ hội truyền thống)

a. In pairs: Discuss some common activities and food at festivals in Vietnam.

(Làm việc theo cặp: Thảo luận về một số hoạt động và món ăn phổ biến tại các lễ hội ở Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4. Use the words in Exercise 1 to talk about places in your country as in the examples.

(Sử dụng các từ trong Bài tập 1 để nói về những địa điểm ở đất nước của bạn như trong các ví dụ.)

Bến Thành Market is in District 1, Hồ Chí Minh City.

(Chợ Bến Thành ở Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.)

Bát Tràng is a famous village in Gia Lâm District, Hà Nội.

(Bát Tràng là một làng nổi tiếng ở huyện Gia Lâm, Hà Nội.)

Sapa Town is very popular with visitors.

(Thị trấn Sapa rất nổi tiếng với du khách.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

7. Where do you live? What is it famous for? Tell your partner.

(Bạn sống ở đâu? Nó nổi tiếng vì cái gì? Nói với bạn của bạn.)

I live in Đà Nẵng. It’s famous for its beautiful beaches and good seafood.

(Tôi sống ở Đà Nẵng. Nó nổi tiếng với những bãi biển đẹp và hải sản ngon.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Do you like living in the city or in the countryside? Why? Tell your partner.

(Bạn thích sống ở thành phố hay nông thôn? Tại sao? Nói với bạn cặp của bạn.)

A: I like living in the countryside because there is beautiful scenery.

(Tớ thích sống ở nông thôn vì có phong cảnh đẹp.)

B: I like living in the city because there is lots of entertainment.

(Tớ thích sống trong thành phố vì có nhiều hoạt động giải trí.)

Xem lời giải >>