UNIT 1. FREE TIME
UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRY
UNIT 3. PROTECTING THE ENVIRONMENT
UNIT 4. DISASTERS
UNIT 5. SCIENCE AND TECHNOLOGY
UNIT 6. LIFE ON OTHER PLANETS
UNIT 7. TEEN
UNIT 8. TRADITIONS OF ETHNIC GROUPS IN VIET NAM
REVIEW

Giải SGK, SBT Review iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Review Friends Plus

89 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

Read the text messages. Choose the correct answer (A, B, or C)

(Đọc tin nhắn văn bản. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C))

Example:

(Ví dụ)

0. Who will practice a sport tomorrow?

(Ai sẽ tập thể thao vào ngày mai?)

A. Rachel

1. Who can't come to the park?

(Ai không thể đến công viên?)

2. Who will arrive at the park late?

(Ai sẽ đến công viên muộn?)

3. Who will take part in a competition?

(Ai sẽ tham gia cuộc thi?)

4. Who will need to leave the park early?

(Ai cần rời khỏi công viên sớm?)

5. Who wants to watch a competition?

(Ai muốn xem một cuộc thi?)

Robert

Hi everyone. Do you want to play shuttlecock at the park tomorrow at around 6 p.m.?

(Chào mọi người. Bạn có muốn chơi đá cầu ở công viên vào ngày mai vào khoảng 6 giờ chiều không?)

Rachel

Hi, Robert! Sure! I have table tennis practice tomorrow from 7 pm to 8 pm I'll come to the park, but I'll have to leave early.

(Chào Robert! Chắc chắn rồi! Ngày mai tôi có buổi tập bóng bàn từ 7 giờ tối đến 8 giờ tối. Tôi sẽ đến công viên, nhưng tôi sẽ phải về sớm.)

David

Sorry, Robert. I can't come tomorrow. I have a roller skating competition until 8.30p.m. It's at the sports center. I'm really excited! I practiced a lot, so I hope I'll do well tomorrow. Maybe I'll see you after the competition.

(Xin lỗi, Robert. Tôi không thể đến vào ngày mai. Tôi có một cuộc thi trượt patin đến 8h30 tối. Nó ở B trung tâm thể thao. Tôi thực sự rất vui mừng! Tôi đã luyện tập rất nhiều, vì vậy tôi hy vọng mình sẽ thi đấu tốt vào ngày mai. Có lẽ tôi sẽ gặp lại bạn sau cuộc thi.)

Annie

Hi guys. Sorry, but I will be a little bit late. My sister and have a piano class until 6.30pm. Can Imeet you at the park after our class? My sister can come, too. And David, good luck with your roller skating competition! Can we come to watch you skate? It sounds really fun!

(Xin chào các bạn. Xin lỗi, nhưng tôi sẽ đến muộn một chút. Em gái tôi và có một lớp học piano cho đến 6:30 chiều. Tôi có thể gặp bạn ở công viên sau giờ học của chúng tôi không? Em gái tôi cũng có thể đến. Và David, chúc may mắn với cuộc thi trượt patin của bạn! Chúng tôi có thể đến để xem bạn trượt băng? Nghe thật là vui!)

Câu 9 :

Look and read. Choose the correct answer (A, B or C).

(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).

Hello. My name is Tâm, and live in Di Linh, Vietnam. It's about 230 kilometers away from Ho Chi Minh City.

I really like to play and have fun with my friends. I love to play spinning tops. I think it's a really fun game. I also like to play tug of war. I'm strong, so I'm really good at it. My friends often play shuttlecock. I don't really like it. I think it's boring. prefer to jump rope or go to my folk dance class. I dance with my sister every Sunday. We're not very good at it, but we always have a good time when we dance. My brother doesn't really like to dance. He usually picks flowers or makes jewelry. My family likes to play board games together. We sometimes play after dinner or before bed.

I want to learn some more folk games and teach them to my friends and family. I think they'll like it.

(Xin chào. Tôi tên Tâm, sống tại Di Linh, Việt Nam. Nó cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 230 km.

Tôi thực sự thích chơi và vui chơi với bạn bè của tôi. Tôi thích chơi con quay. Tôi nghĩ đó là một trò chơi thực sự thú vị. Tôi cũng thích chơi kéo co. Tôi mạnh mẽ, vì vậy tôi thực sự giỏi về nó. Bạn tôi thường chơi đá cầu. Tôi không thực sự thích nó. Tôi nghĩ rằng đó là nhàm chán. thích nhảy dây hoặc đến lớp học khiêu vũ dân gian của tôi. Tôi khiêu vũ với em gái của tôi mỗi chủ nhật. Chúng tôi không giỏi lắm, nhưng chúng tôi luôn có khoảng thời gian vui vẻ khi khiêu vũ. Anh trai tôi không thực sự thích khiêu vũ. Anh ấy thường hái hoa hoặc làm đồ trang sức. Gia đình tôi thích chơi board game với nhau. Đôi khi chúng tôi chơi sau bữa tối hoặc trước khi đi ngủ.

Tôi muốn tìm hiểu thêm một số trò chơi dân gian và dạy chúng cho bạn bè và gia đình của tôi. tôi nghĩ họ sẽ thích nó)

Example:

(Ví dụ:)

0. Where does Tâm live?

(Tâm sống ở đâu?)

A. Ho Chi Minh City              B. Di Linh                               C. Da Nang

(Thành phố Hồ Chí Minh)      (Di Linh)                                 (Đà Nẵng)

Trả lời: B. Di Linh

1. What is Tâm good at?

(Tâm giỏi cái gì?)

A. tug of war (kéo co)                          

B. board games (cờ bàn)                       

C. shuttlecock (đá cầu)

2. What does Tâm like to do more than to play shuttlecock?

(Tâm thích làm gì hơn đá cầu?)

A. pick flowers (hái hoa)                         

B. read (đọc)                                   

C. jump rope (nhảy dây)

3. What activity does Tâm's brother not like to do?

(Hoạt động nào mà anh trai Tâm không thích làm?)

A. dance (nhảy)                                   

B. make jewelry (làm đồ trang sức)                        

C. play tug of war (chơi kéo co)

4. What does Tâm's family like to do together?

(Gia đình Tâm thích làm gì cùng nhau?)

A. jump rope (nhảy dây)                          

B. play board games (chơi cờ)                   

C. play spinning tops (chơi quay)

Câu 10 :

Circle the correct answers

(Khoanh tròn các câu trả lời đúng)

1. It's going to take a long time to get home. There are lots of _____________ on the street.

a. spinning tops                        

b. vehicles                              

c. noises

2. I'm going back to my _____________ this weekend. My parents still live there.

a. hometown              

b. vehicle                   

c. room

3. My brother is really strong. His team always wins _____________.

a. tug of war               

b. jump rope               

c. spinning tops

4. There's so much _____________  in my village. There are lots of beautiful birds and flowers.

 a. noise                       

b. fresh air                              

c. nature

5. There isn't any _____________  in the country. There's nothing to do for fun.

a. entertainment                     

b. peace                      

c. room

6. I prefer to live in the city because there are more public  _____________ such as sports centers and libraries.

a. room                       

b. facilities                             

c. nature

7. Many kids in the country  _____________  cows or water buffalo to help their parents.

a. pick                        

b. herd                        

c. jump

Câu 22 :

Look and read. Choose the correct answer (A, B or C).

(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

WILDFIRE WARNING FROM THE NATIONAL WEATHER SERVICE

(CẢNH BÁO CHÁY CHÁY TỪ CƠ QUAN THỜI TIẾT QUỐC GIA)

Example:

(Ví dụ:)

0. The announcement is about                          .

A. a flood

(lũ lụt)

B. wildfires

(cháy rừng)

C. an earthquake

(một trận động đất)

Answer: B

1. The wildfire warning                  .   

(Cảnh báo cháy rừng                  .)

A. is for the city of Riverview

(dành cho thành phố Riverview)

B. ends the next day

(kết thúc vào ngày hôm sau)

C. ends the same day 1 at p.m.

(kết thúc cùng ngày lúc 1 chiều)

2. People should have                 .

(Mọi người nên có                  .)

A. lots of food

(nhiều thức ăn)

B. lots of fresh water

(nhiều nước ngọt)

C. batteries

(tắt điện)

3. People should                 .

(Mọi người nên                  .)

A. stay in their homes

(hàng xóm của họ)

B. turn off the electricity

(kế hoạch trốn thoát của họ)

C. go to the store to buy what they need

(đi đến cửa hàng để mua những gì họ cần)

4. People should follow                 .

(Mọi người nên làm theo                  .)

A. their neighbors

(hàng xóm của họ)

B. their escape plans

(kế hoạch trốn thoát của họ)

C. the smoke

(khói)

Câu 34 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C)

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C))


Example:

(Ví dụ:)

0. Which tablet has the biggest screen?

(Máy tính bảng nào có màn hình lớn nhất?)

A. Zoropad                  B. Edge                       C. Stylepad

Answer: B

(Trả lời: B)

1. Which robot can work faster?

(Robot nào có thể làm việc nhanh hơn?)

A. Spot                        B. Lucas                      C. Luna

2. What is Laura's favorite thing about her new phone?

(Điều yêu thích của Laura về chiếc điện thoại mới của cô ấy là gì?)

3. Which laptop has the longest battery life?

(Laptop nào có thời lượng pin lâu nhất?)

A. Slim+                     B. BlockHD                C. FutureLap

4. Which robot cleans more carefully?

(Robot nào dọn dẹp cẩn thận hơn?)

A. Pete                        B. CP-Bor                   C. Konai

 

5. How is the Power+ Tablet better than the Zero1 Tablet?

(Máy tính bảng Power+ tốt hơn Máy tính bảng Zero1 như thế nào?)

 

Câu 35 :

Read the email about the phone Kenny wants. Choose the correct answer (A, B or C).

(Đọc email về chiếc điện thoại mà Kenny muốn. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

To: Sam2008@abcmail.com

Subject: The phone I want

Dear Sam,

How are you doing?

I spoke to my brother last night, and he told me a lot about smartphones. Now I know which one I want to get.

I want to watch movies, listen to music, and play games, so I'm asking my dad to buy me the Model SS. It doesn't look very cool, but the screen is really big, and the battery life is really long. It lasts for over 30 hours. It has a lot of storage, too.

However, it is quite expensive. It's 549 dollars, so I'm not sure he will buy it for me. I can't wait to see you next month for your birthday party.

See you then,

Kenny

(Gửi: Sam2008@abcmail.com

Chủ đề: Chiếc điện thoại tôi muốn

Sam thân mên,

Cậu dạo này thế nào?

Tớ đã nói chuyện với anh trai tiws tối qua và anh ấy đã nói với tớ rất nhiều điều về điện thoại thông minh. Bây giờ tớ biết cái nào tớ muốn lấy.

Tớ muốn xem phim, nghe nhạc và chơi trò chơi nên tớ xin bố mua cho tôi chiếc Model SS. Nó trông không bắt mắt lắm, nhưng màn hình thực sự lớn và thời lượng pin thực sự dài. Nó kéo dài hơn 30 giờ. Nó cũng có rất nhiều dung lượng lưu trữ.

Tuy nhiên, nó khá đắt. Nó có giá 549 đô la, vì vậy tớ không chắc bố sẽ mua nó cho tớ. Tớ nóng lòng được gặp cậu vào tháng tới cho bữa tiệc sinh nhật của cậu.

Gặp cậu sau,

Kenny)

Example:

0. Who is the email to?

(Ví dụ:)

A. Kenny                     B. Sam                                    C. Kenny's dad

(Kenny)                       (Sam)                                       (Cha của Kenny)

Answer: B

(Trả lời: B)

1. Who did Kenny speak to about smartphones?

(Kenny đã nói chuyện với ai về điện thoại thông minh?)

A. Sam                                    B. his brother                          C. his dad

(Sam)                                       (anh trai của anh ấy)              (bố của anh ấy)

2. What doesn't Kenny say he wants to do on his smartphone?

(Điều gì không phải Kenny nói rằng anh ấy muốn làm trên điện thoại thông minh của mình?)

A. play games                         B. watch movies                     C. play music

(chơi trò chơi)                         (xem phim)                              (chơi nhạc)

3. What is a good thing about the Model SS?

(Model SS có điểm gì tốt?)

A. battery life                          B. looks                                   C. price

(tuổi thọ pin)                           (ngoại hình)                            (giá)

4. Why might Kenny's dad not buy the phone?

(Tại sao bố của Kenny không mua điện thoại?)

A. because of the battery life              B. because of the price           C. because it isn't his birthday

(vì thời lượng pin)                               (vì giá cả)                                (vì đó không phải là sinh nhật của anh ấy)

Câu 36 :

Circle the correct words.

(Khoanh tròn những từ đúng.)

1. I can download so many games on my new laptop. It has five hundred inches/gigabytes of storage.

(Tôi có thể tải xuống rất nhiều trò chơi trên máy tính xách tay mới của mình. Nó có dung lượng lưu trữ năm trăm inch/gigabyte.)

2. We need to buy a new robot cleaner. Ours doesn't work safely/quietly and often damages itself.

(Chúng ta cần mua một robot dọn dẹp mới. Của chúng tôi không hoạt động an toàn/yên tĩnh và thường tự làm hỏng.)

3. We're hoping that these rescue/cleaning robots will help more people during and after disasters.

(Chúng tôi hy vọng rằng những robot cứu hộ/dọn dẹp này sẽ giúp được nhiều người hơn trong và sau thảm họa.)

4. In our tests, Strongbot1 was able to navigate/complete through different situations very well.

(Trong các thử nghiệm của chúng tôi, Strongbot1 có thể điều hướng/hoàn thành rất tốt các tình huống khác nhau.)

5. I hope my new tablet has a big screen/enough storage. I want to be able to see the games I'm playing really well.

(Tôi hy vọng máy tính bảng mới của tôi có màn hình lớn/đủ bộ nhớ. Tôi muốn có thể thấy những trò chơi tôi đang chơi thực sự tốt.)

6. Our new robot, Wall-D, has very long weight/battery life. He can work for five days on one charge.

(Robot mới của chúng tôi, Wall-D, có trọng lượng/thời lượng pin rất dài. Anh ta có thể làm việc trong năm ngày với một lần sạc.)

7. My phone is amazing. It can recognize/complete my voice and do things ask.

(Điện thoại của tôi thật tuyệt vời. Nó có thể nhận dạng/hoàn thành giọng nói của tôi và thực hiện mọi việc được yêu cầu.)

8. You have to move your robots beautifully/carefully because they are heavy. You might get hurt.

(Bạn phải di chuyển robot của mình thật đẹp/cẩn thận vì chúng rất nặng. Bạn có thể bị thương.)

Câu 40 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Example:

(Ví dụ:)

0. What did Alice see?

(Alice đã nhìn thấy gì?)

Hey, Paul.

(Này Paul.)

Are you OK, Alice? You look worried.

(Bạn ổn chứ, Alice? Trông bạn có vẻ lo lắng.)

I just saw something really strange.

(Tôi chỉ thấy một cái gì đó thực sự kỳ lạ.)

What happened?

(Chuyện gì đã xảy ra thế?)

I was walking home when I saw a strange light in the sky.

(Tôi đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời.)

A strange light? What was it doing?

(Một thứ ánh sáng kỳ lạ? Nó đã làm gì?)

Answer: B. a strange light in the sky.

(Trả lời: B. một ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời.)

1. Where does David think people will live in 200 years?

(David nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong 200 năm nữa?)

2. What won't people be able to do on Mars?

(Con người không thể làm gì trên sao Hỏa?)

3. What did Alex see at the market?

(Alex đã nhìn thấy gì ở chợ?)

4. Where does Lisa's teacher think people will live in the future?

(Giáo viên của Lisa nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?)

5. Where did Ben see an alien?

(Ben đã nhìn thấy người ngoài hành tinh ở đâu?)

Câu 41 :

Read the blog post. Choose the correct answer (A, B, or C)

(Đọc bài đăng trên blog. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C))

Strange Experiences

October 30, 2025

Donna Winters

These days, more and more people are reporting strange experiences with aliens and UFOs. think it's really exciting. Last month, a woman was doing the laundry when she saw a huge object in the sky above her house. She is sure it was a flying saucer. Yesterday, a teenage boy was studying at the library when he saw a tall man with green skin and blue hair. He was laughing. The boy was very scared.

If aliens are real, why do they come to our planet? Some people say that aliens like the temperature or gravity here, but I don't agree. I think they want to meet people. I think that in the future, more and more aliens will come to our planet. hope that we will be able to ride in their flying saucers, too!

(Trải nghiệm kỳ lạ

Ngày 30 tháng 10 năm 2025

Ngày nay, ngày càng có nhiều người báo cáo về những trải nghiệm kỳ lạ với người ngoài hành tinh và UFO. nghĩ rằng nó thực sự thú vị. Tháng trước, một người phụ nữ đang giặt quần áo thì nhìn thấy một vật thể khổng lồ trên bầu trời phía trên ngôi nhà của mình. Cô ấy chắc chắn đó là một chiếc đĩa bay. Hôm qua, một cậu bé tuổi teen đang học ở thư viện thì nhìn thấy một người đàn ông cao lớn với làn da xanh lục và mái tóc xanh lam. Anh ấy đã đang cười. Cậu bé rất sợ hãi.

Nếu người ngoài hành tinh là có thật, tại sao họ đến hành tinh của chúng ta? Một số người nói rằng người ngoài hành tinh thích nhiệt độ hoặc trọng lực ở đây, nhưng tôi không đồng ý. Tôi nghĩ họ muốn gặp gỡ mọi người. Tôi nghĩ rằng trong tương lai, ngày càng nhiều người ngoài hành tinh sẽ đến hành tinh của chúng ta. hy vọng rằng chúng ta cũng sẽ có thể ngồi trên đĩa bay của họ!)

Example:

(Ví dụ:)

0. What does the writer think about alien and UFO sightings?

(Nhà văn nghĩ gì về việc nhìn thấy người ngoài hành tinh và UFO?)

A. They're funny.

(Họ hài hước.)

 B. They're exciting

(Họ rất thú vị)

C. They're scary.

(Họ thật đáng sợ.)

Answer: B

(Trả lời: B)

1. What did the woman see above her house?

(Người phụ nữ đã nhìn thấy gì trên ngôi nhà của mình?)

A. a man

(một người đàn ông)

B. an object

(một đối tượng)

C. an alien

(người ngoài hành tinh)

2. What was the teenage boy doing?

(Cậu thiếu niên đang làm gì?)

A. studying

(đang học)

B. reading a comic book

(đọc truyện tranh)

C. laundry

(giặt là)

3. Why does the writer think aliens come to Earth?

(Tại sao người viết nghĩ rằng người ngoài hành tinh đến Trái đất?)

A. for the temperature

(vì nhiệt độ)

B. for the gravity

(vì trọng lực)

C. to meet people

(để gặp gỡ mọi người)

4. What does the writer want to do in the future?

(Người viết muốn làm gì trong tương lai?)

A. ride in flying saucers

(đi trên đĩa bay)

B. visit alien planets

(thăm các hành tinh ngoài hành tinh)

C. study aliens

(nghiên cứu người ngoài hành tinh)

Câu 47 :

Read the article about an interview with a teenage celebrity. Circle True or False.

(Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Khoanh tròn đung hoặc sai.)

This week, Charles from Vibe Magazine interviewed Suzy T, the teenage singer, at her home in Texas.

You have a lot of space here. Tell me about your home.

She said that it was a farmhouse. She told me that her family owned a lot of land in Texas.

Do you keep any animals on your farm?

She said that she had horses, cows, and pigs on her farm. She told me that she liked the pigs most.

How do you go to school?

She said that she went to school on her horse. She told me that she didn't need a jet or a helicopter anymore.

What can't you live without?

She said that she couldn't live without nature and fresh air. She also told me that she couldn't live without her fans.

What is your new song about?

She told me that her song was about helping children. It was for a charity. She said that the charity taught people around the world about children's rights. They also helped children in poor countries to go to school.

Example: (Ví dụ)

0. Suzy want to Vibe Magazine's office for the interview.

(Suzy muốn đến văn phòng tạp chí Vibe để phỏng vấn.)

Answer: False

(Trả lời: Sai)

Giải thích: This week, Charles from Vibe Magazine interviewed Suzy T. 

(Tuần này, Charles từ Tạp chí Vibe đã phỏng vấn Suzy T.)

1. Charles told Suzy that her home didn't have much space.

2. Suzy said that she kept pigs on the farm.

3. Suzy told Charles that she didn't need her horse.

4. Suzy said that she couldn't live without her helicopter.

5. Suzy told Charles that her new song was for a charity.

Câu 53 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Example:

0. You will hear two friends talking about Khmer traditional clothes. What do Khmer women wear?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về trang phục truyền thống của người Khmer. Phụ nữ Khmer mặc gì?)

A. shirts, skirts, headscarves

(áo sơ mi, váy, khăn trùm đầu)

B. shirts, pants, headscarves

(áo, quần, khăn trùm đầu)

C. dresses and scarves

(váy và khăn quàng cổ)

1. You will hear a Hmong girl talking to her mom. What did her classmates ask her?

(Bạn sẽ nghe một cô gái Hmong nói chuyện với mẹ cô ấy. Các bạn cùng lớp đã hỏi cô ấy điều gì?)

A. if they grew corn

(nếu họ trồng ngô)

B. what their clothes were like

(quần áo của họ như thế nào)

C. how they celebrated Tết

(họ tổ chức Tết như thế nào)

2. You will hear a Red Dao woman talking about Dao clothes. What's special about their clothes?

(Bạn sẽ nghe một phụ nữ Dao đỏ nói về trang phục của người Dao. Trang phục của họ có gì đặc biệt?)

A. They don't have embroidery.

(Họ không có thêu thùa.)

B. They use lots of silver

(Họ sử dụng rất nhiều bạc)

C. They use flowers to color

(Họ dùng hoa để tô màu)

3. You will hear a girl talking about her trip. What did she like?

(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về chuyến đi của mình. Cô ấy thích gì?)

A. talking to Nung people

(nói chuyện với người Nùng)

B. making duck phở

(làm phở vịt)

C. eating a Nùng cake

(ăn bánh Nùng)

4. You will hear a girl talking about Ka-tê festival. Which activity did she mention?

(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về lễ hội Ka-tê. Cô ấy đã đề cập đến hoạt động nào?)

A. play traditional music

(chơi nhạc truyền thống)

B. play folk games

(chơi các trò chơi dân gian)

C. make traditional food

(làm món ăn truyền thống)

5. You will hear a boy talking about an E-đê tradition. What did he say?

(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về truyền thống của người E-đê. Anh ta đã nói gì?)

A. Men live with their wives’ family

(Nam ở với nhà vợ)

B. Girls take care of parents.

(Con gái phụng dưỡng cha mẹ)

C. Parents give boys houses.

(Cha mẹ tặng nhà trai)