UNIT 1. FREE TIME
UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRY
UNIT 3. PROTECTING THE ENVIRONMENT
UNIT 4. DISASTERS
UNIT 5. SCIENCE AND TECHNOLOGY
UNIT 6. LIFE ON OTHER PLANETS
UNIT 7. TEEN
UNIT 8. TRADITIONS OF ETHNIC GROUPS IN VIET NAM
REVIEW

Giải SGK, SBT Unit 8. Traditions of Ethnic groups in Viet Nam iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 8. Traditions of Ethnic groups in Viet Nam Friends Plus

42 câu hỏi
Tự luận
Câu 5 :

a. Read the article about the Chăm people. What's the main topic of the article?

(Đọc bài viết về người Chăm. Chủ đề chính của bài viết là gì?)

1. Chăm family traditions    

(Truyền thống gia đình của người Chăm.)

2. Chăm traditional clothes and crafts

(Quần áo và hàng thủ công truyền thống của người Chăm.)

The Cham are an (1)                        group in Vietnam. Their population is about 180,000 people (2019). They mainly live in Central and Southern Vietnam, in provinces such as Ninh Thuan and An Giang.

The Chăm are very talented at making crafts. The Cham in Ninh Thuận are especially famous for their pottery products. They make everything by hand. The Cham women make pottery, and the men help them by collecting wood.

The Cham in An Giang, on the other hand, make beautiful cloth. The cloth has traditional patterns such as squares, clouds, flowers, etc. A special piece of cloth can take up to 15 days to make. An experienced Chăm woman can make enough cloth for one simple skirt each day.

The Cham wear simple but pretty clothesBoth men and women wear long skirts with shirts. In Central Vietnam, Chăm men wear white headscarves. The women wear long shirts, similar to áo dài, and belts over their shoulders and across their bodiesIn Southern Vietnam, Cham men wear hats instead of scarves, and the women cover their hair with long scarves.

(Người Chăm là một (1) nhóm ở Việt Nam. Dân số của họ là khoảng 180.000 người (2019). Họ chủ yếu sinh sống ở miền Trung và miền Nam Việt Nam, ở các tỉnh như Ninh Thuận, An Giang.

Người Chăm rất giỏi làm đồ thủ công. Người Chăm ở Ninh Thuận đặc biệt nổi tiếng với các sản phẩm gốm. Họ làm mọi thứ bằng tay. Phụ nữ Chăm làm đồ gốm, còn đàn ông giúp họ thu nhặt củi.

Ngược lại, người Chăm ở An Giang may vải rất đẹp. Vải có các hoa văn truyền thống như ô vuông, mây, hoa… Một mảnh vải đặc biệt có thể mất tới 15 ngày để làm. Một phụ nữ Chăm có kinh nghiệm có thể may đủ vải cho một chiếc váy đơn giản mỗi ngày.

Người Chăm mặc quần áo đơn giản mà đẹp Nam nữ đều mặc váy dài với áo sơ mi. Ở miền Trung Việt Nam, đàn ông Chăm đội khăn trùm đầu màu trắng. Phụ nữ mặc áo dài, tương tự như áo dài, thắt lưng qua vai và ngang người Ở Nam Bộ, đàn ông Chăm đội mũ thay khăn, còn phụ nữ thì vấn tóc bằng khăn dài.)

Câu 8 :

a. Read the examples above and unscramble the sentences.

(Đọc các ví dụ trên và xắp xếp lại các câu.)

1. population/of/about/have/Muong/a/The/million./1.5/people

The Muong people have a population of about 1.5 million.

(Người Mường có dân số khoảng 1,5 triệu người.)

2. often/on/girls/wear/and/baskets/backs./women/their/Ê-đê

                                                                                            .

3. people/to/of/like/The/lots/jewelry./wear/silver/Hmong

                                                                                            .

4. make/women/the/groups,/many/own/their/clothes./In/ethnic

                                                                                            .

5. products/pottery/ethnic/Mcking/traditional/a/several/of/groups/in/Vietnam./craft/is

                                                                                            .

6. collection/of/have/Nung/The/folk/a/large/songs./people

                                                                                            .

 

Câu 35 :

a. Read Lan's passage and choose the best topic sentence

(Đọc đoạn văn của Lan và chọn câu chủ đề đúng nhất.)

1. Jun Village is one of the most beautiful places in Vietnam.

(Làng Jun là một trong những nơi đẹp nhất Việt Nam.)

 2. I had an exciting trip to Jun Village.

(Tôi đã có một chuyến đi thú vị đến Jun Village.)

                                                                                          . It's an old village by Lák Lake in Đắk Lắk Province. My family and I visited this village last summer

There are some hotels in Jun Village, but we decided to stay in a homestay with a M'Nông family. We joined lots of fun activities. We went boating on Lák lake. I think it's one of the most beautiful lakes in Vietnam. We also visited a M'Nông traditional stilt house and watched a gong performance there. It was really interesting to listen to the sound of gongs and do a folk dance with local people. My family and I ate many kinds of traditional food like com lam, grilled chicken, and lẩu cá lăng. They were delicious! We also learned how M'Nong people make their traditional cloth and baskets. Our trip to Jun was very exciting. I think you should spend your vacation in this beautiful village.

(Đó là một ngôi làng cổ bên hồ Lák, tỉnh Đắk Lắk. Gia đình tôi và tôi đã đến thăm ngôi làng này vào mùa hè năm ngoái

Ở buôn Jun có một số khách sạn nhưng chúng tôi quyết định ở homestay với một gia đình người M'Nông. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động vui vẻ. Chúng tôi chèo thuyền trên hồ Lák. Tôi nghĩ đó là một trong những hồ đẹp nhất ở Việt Nam. Chúng tôi cũng đến thăm một ngôi nhà sàn truyền thống của người M'Nông và xem biểu diễn cồng chiêng ở đó. Thật thú vị khi được nghe tiếng cồng chiêng và nhảy dân vũ với người dân địa phương. Gia đình tôi và tôi đã ăn nhiều món ăn truyền thống như cơm lam, gà nướng và lẩu cá lăng. Chúng thật ngon! Chúng tôi cũng đã học cách người M'Nông làm vải và giỏ truyền thống của họ. Chuyến đi đến Jun của chúng tôi rất thú vị. Tôi nghĩ bạn nên dành kỳ nghỉ của mình ở ngôi làng xinh đẹp này.)