Một đại lí bán gạo thống kê số lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng của năm 2021 như sau (đơn vị tính: kg)
Loại |
Bắc Hương |
Thơm Thái |
Tám xoan Hải hậu |
ST24 |
Hàm Châu |
Nàng xuân |
ST25 |
Số gạo bán được |
393 |
185 |
158 |
109 |
170 |
197 |
98 |
a) Loại gạo nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn những loại nào để bán trong các tháng tiếp theo?
c) So với tổng khối lượng các loại gạo đã bán trong các tháng Giêng, tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán là bao nhiêu phần trăm?
Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm (đo bằng \({}^oC\)) của một địa phương được thống kê như sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ trung bình |
18 |
20 |
28 |
30 |
31 |
32 |
31 |
28 |
25 |
18 |
18 |
17 |
a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20\({}^oC\)? Kể tên các tháng đó.
b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?
Biểu đồ ở Hình 2 cho biết giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng hải sản của Việt Nam năm 2019.
a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Mặt hàng |
Cá tra |
Cá ngừ |
Tôm |
Cua ghẹ và giáp xác khác |
Giá trị xuất khẩu (triệu USD) |
|
|
|
|
b) Tính tổng giá trị xuất khẩu của bốn mặt hàng trên.
c) Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm hơn tổng lượng giá trị xuất khẩu của ba mặt hàng còn lại là bao nhiêu triệu USD?