Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự..

Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2


Các số 111 111; 111 121; 99 305; 93 905; 9999; 12 345 viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Tìm x, biết a) 1248 + x = 3156

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Các số 111 111; 111 121; 99 305; 93 905; 9999; 12 345 viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Các số 89 897; 98 798; 79 897; 678 954; 459 876; 59 876 viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Bốn số chẵn liên tiếp: 1538; ....; 1542; .....

d) Bốn số lẻ liên tiếp: 5757; ....; .....; 5763.

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
d) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 9999 < 12 345 < 93 905 < 99 305 < 111 111 < 111 121.

Vậy các viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9999; 12 345; 93 905; 99 305; 111 111; 111 121.

b) Ta có: 678 954 > 459 876 > 98 798 > 89 897 > 79 897 > 59 876.

Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 678 954; 459 876; 98 798; 89 897; 79 897; 59 876.

 c) Bốn số chẵn liên tiếp: 1538; 1540; 1542; 1544.

d) Bốn số lẻ liên tiếp: 5757; 5759; 5761; 5763.

Câu 6

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số tự nhiên bé nhất là 1.

b) Bớt 1 đơn vị từ một số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

d) Có số tự nhiên lớn nhất.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết số tự nhiên để xác định tính đúng, sai của từng câu.

Lời giải chi tiết:

a) Số tự nhiên bé nhất là 1.     S

b) Bớt 1 đơn vị từ một số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Đ

c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Đ

d) Có số tự nhiên lớn nhất.  S

Câu 7

Tìm x, biết

a) 1248 + x = 3156                                                                 

b) x – 626 = 376

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a) 1248 + x = 3156                                                                 

                x = 3156 – 1248                                                                             

                x = 1908                                                                             

b) x – 626 = 376

      x   = 376 + 626

      x   = 1002

Câu 8

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5009 + 3901 + 2991 + 2099                                              

b) 11 980 + 39 699 + 10 301 + 28 020  

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, 

Lời giải chi tiết:

a) 5009 + 3901 + 2991 + 2099                                              

= (5009 + 2991) + (3901 + 2099)                                            

= 8000 + 6000                                                                          

= 14 000                                                                                   

b) 11 980 + 39 699 + 10 301 + 28 020  

= (11 980 + 28 020) + (39 699 + 10 301)

= 40 000 + 50 000

= 90 000


Bình chọn:
4.3 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí