Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2>
Một khu vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 17m. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:
Câu 6
Tìm x, biết:
\({\text{a) }}\frac{{18}}{{35}} \times x = \frac{{81}}{{21}}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}x \times \frac{7}{{10}} = \frac{{28}}{{20}}{\text{ }}\)
\({\text{ c) }}x:\frac{{12}}{5}{\text{ = }}\frac{{42}}{{45}}{\text{ }}\)
\({\text{d) }}\frac{8}{{36}}:x = \frac{{15}}{{16}}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Tính:
\({\text{a) }}\frac{3}{5}{\text{ + }}\frac{2}{7} \times \frac{7}{8}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}1 - \frac{3}{4}:\frac{5}{6}{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
Lời giải chi tiết:
\(\text{a) }\frac{3}{5}\text{+}\frac{2}{7}\times \frac{7}{8}=\frac{3}{5}+\frac{1}{4}=\frac{12}{20}+\frac{5}{20}=\frac{17}{20}\)
\(\text{b) }1-\frac{3}{4}:\frac{5}{6}=1-\frac{3}{4}\times \frac{6}{5}=1-\frac{9}{10}=\frac{1}{10}\text{ }\)
Câu 8
Một khu vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 17m. Người ta trồng rau xà lách, cà chua, dưa chuột và cà rốt. Trong đó diện tích trồng cà chua chiếm $\frac{2}{5}$ tổng diện tích. Hỏi diện tích trồng cà chua là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Bước 2: Diện tích trồng cà chua = diện tích vườn trồng rau x $\frac{2}{5}$.
Lời giải chi tiết:
Diện tích khu vườn trồng rau là:
20 x 17 = 340 (m2)
Diện tích trồng cà chua là:
$340 \times \frac{2}{5} = 136$(m2)
Đáp số: 136 m2
Câu 9
Cho các phân số $\frac{1}{5};\frac{1}{{11}};\frac{1}{{12}}$. Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần $\frac{1}{{660}}$?
Phương pháp giải:
Lần lượt lấy các phân số đã cho chia cho phân số $\frac{1}{{660}}$ rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ $\frac{1}{5}:\frac{1}{{660}} = 132$
Vậy $\frac{1}{5}$ gấp 132 lần $\frac{1}{{660}}$.
+$\frac{1}{{11}}:\frac{1}{{660}} = 60$
Vậy $\frac{1}{{11}}$ gấp 60 lần $\frac{1}{{660}}$.
+$\frac{1}{{12}}:\frac{1}{{660}} = 55$
Vậy $\frac{1}{{12}}$ gấp 55 lần $\frac{1}{{660}}$.
Câu 10
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:
Số 30 là:
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({\text{A}}{\text{. }}\frac{5}{8}{\text{}}\) của 48 là $48 \times \frac{5}{8} = 30$
\({\text{B}}{\text{. }}\frac{3}{5}{\text{}}\) của 50 là $50 \times \frac{3}{5} = 30$
\({\text{C}}{\text{. }}\frac{6}{5}{\text{}}\) của 36 là $36 \times \frac{6}{5} = \frac{{216}}{5}$
\({\text{D}}{\text{. }}\frac{{15}}{{16}}{\text{}}\) của 32 là $32 \times \frac{{15}}{{16}} = 30$
Vậy đáp án đúng là đáp án D.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 62 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 62 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2