Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3. Luyện tập chung

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 4


Trong các số 1 536; 4 570; 2 751; 2 947; 13 974; 16 523 a) Các số chia hết cho 3 là Trong các số 57234; 65133; 24452; 240321; 75452; 75093 a) Các số chia hết cho 9 là:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trong các số 1536; 4570; 2751; 2947; 13974; 16523

a) Các số chia hết cho 3 là: ………………………………………………

b) Các số không chia hết cho 3 là: …………………………………

Phương pháp giải:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 3 là: 1536; 2751; 13974

b) Các số không chia hết cho 3 là: 4570; 2947; 16523

Câu 2

Trong các số 57 234; 65 133; 24 452; 240 321; 75 452; 75 093

a) Các số chia hết cho 9 là: ……………………………………………………………………. .

b) Các số không chia hết cho 9 là: ……………………………………………………………. 

Phương pháp giải:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 9 là: 65 133

b) Các số không chia hết cho 9 là: 57 234; 24 452; 240 321; 75 452; 75 093

Câu 3

Một lớp học có ít hơn 45 học sinh và nhiều hơn 35 học sinh. Biết số học sinh của lớp là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Tìm số học sinh của lớp đó.

Phương pháp giải:

Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.

Lời giải chi tiết:

Vì số học sinh của lớp chia hết cho cả 2 và 5 nên số học học sinh của lớp là một số có tận cùng bằng 0.

Biết số đó lớn hơn 35 nhỏ hơn 45 nên số học sinh của lớp là 40.

Đáp án: 40 học sinh

Câu 4

Viết số:

a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336.

b) Viết tất cả các số không chia hết cho 2 lớn hơn 467 và bé hơn 487.

c) Viết tất cả các số chia hết cho 5 lớn hơn 234 và bé hơn 246

d) Viết tất cả các số không chia hết cho 5 lớn hơn 127 và bé hơn 135.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336 là: 318; 320; 322; 324; 326; 328; 330; 332; 334

b) Các số không chia hết cho 2 lớn hơn 467 và bé hơn 487 là: 469; 471; 473; 475; 477; 479; 481; 483; 485

c) Các số chia hết cho 5 lớn hơn 234 và bé hơn 246 là: 235; 240; 245

d) Các số không chia hết cho 5 lớn hơn 127 và bé hơn 135 là: 128, 129, 131, 132, 133, 134

Câu 5

Đặt tính rồi tính:

156834 + 271419                   591384 – 37146                

12056 x 32                             17604 : 36

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:

Câu 6

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi:

1 yến = 10 kg  ;                      1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1 000 kg ;                   1 tấn = 10 tạ

1 dm2 = 100 cm2;                  1 m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết:


Bình chọn:
4 trên 6 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí