Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 31: Ôn tập về số tự nhiên. Các phép tính với số tự..

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2


Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là ... Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là:

A. 2                            

B. 20                          

C. 20 000                   

D. 20 369

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 2 trong số 20 369, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

Chữ số 2 trong số 20 369 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 20 000.

Chọn đáp án C.

Câu 2

Viết dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ trống:

a) 10 001 ...  999                    

b) 3210 ... 3210                      

c) 321 032 ... 321 023

Phương pháp giải:

Cách so sánh hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 10 001 > 999                      

b) 3210 = 3210                       

c) 321 032 > 321 023

Câu 3

Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:

Phương pháp giải:

Tìm kết quả của từng phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

5926 + 9165 = 15091                         

4258 + 10833 = 15091                       

7775 + 8281 = 16056

7303 + 7788 = 15091                         

35791 – 19735 = 16056                     

2826 + 13230 = 16056

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là:

A. 12 345                   

B. 67 890                   

C. 78 930                   

D. 79 562.

Phương pháp giải:

Số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 thì có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9

Lời giải chi tiết:

Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5, vậy loại đáp án A và đáp án D.

Số 67 890 có tổng các chữ số là: 6 + 7 + 8 + 9 + 0 = 30 mà 30 không chia hết cho 9, vậy loại đáp án B.

Số 78 930 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 9 + 3 + 0 = 27, mà 27 chia hết cho cả 3 và chia hết cho cả 9.

Chọn đáp án C.


Bình chọn:
3.7 trên 6 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí