Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2>
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ...
Câu 1
Tính:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} \times \frac{1}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{7}{9} \times \frac{9}{7} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{11}}{{15}} \times \frac{5}{{22}} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} \times \frac{1}{{10}} = \frac{{5 \times 1}}{{6 \times 10}}{\text{ = }}\frac{5}{{60}}{\text{ = }}\frac{1}{{12}}{\text{ }}\)
\(\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}}{\text{ = }}\frac{{12}}{{72}}{\text{ = }}\frac{1}{6}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{7}{9} \times \frac{9}{7} = \frac{{7 \times 9}}{{9 \times 7}}{\text{ = 1 }}\)
\(\frac{{11}}{{15}} \times \frac{5}{{22}} = \frac{{11 \times 5}}{{15 \times 22}}{\text{ = }}\frac{{55}}{{330}}{\text{ = }}\frac{1}{6}{\text{ }}\)
Câu 2
Tính:
\({\text{a) }}\frac{1}{2} \times 3 = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{2}{3} \times 4 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}12 \times \frac{1}{5} = ....................{\text{ }}\)
\(11 \times \frac{2}{9} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{1}{2} \times 3 = \frac{{1 \times 3}}{2}{\text{ = }}\frac{3}{2}{\text{ }}\)
\(\frac{2}{3} \times 4 = \frac{{2 \times 4}}{3} = \frac{8}{3}\)
\({\text{b) }}12 \times \frac{1}{5} = \frac{{12 \times 1}}{5}{\text{ = }}\frac{{12}}{5}{\text{ }}\)
\(11 \times \frac{2}{9} = \frac{{11 \times 2}}{9} = \frac{{22}}{9}{\text{ }}\)
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: a x b = b x a.
b) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: (a x b) x c = a x (b x c).
c) Áp dụng công thức (a + b) x c = a x c + b x c.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Tính:
\({\text{a) }}\frac{5}{2}:\frac{3}{7} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{1}{2}:\frac{1}{4} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{5}{9}:\frac{4}{3} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{2}:\frac{3}{7} = \frac{5}{2} \times \frac{7}{3} = \frac{{35}}{6}{\text{ }}\)
\(\frac{1}{2}:\frac{1}{4} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{1} = 2{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = \frac{3}{5} \times \frac{5}{1} = 3{\text{ }}\)
\(\frac{5}{9}:\frac{4}{3} = \frac{5}{9} \times \frac{3}{4}{\text{ = }}\frac{5}{{12}}{\text{ }}\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 62 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 62 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2