TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết

Giải mục 6 trang 38,39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức


KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT MẶT PHẲNG

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

HĐ10

Trả lời câu hỏi Hoạt động 10 trang 38 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

 

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(x0;y0;z0)M(x0;y0;z0) và mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0(P):Ax+By+Cz+D=0 có vectơ pháp tuyến n=(A;B;C)n=(A;B;C). Gọi N là hình chiếu vuông góc của M trên (P). (H.5.13)

a) Giải thích vì sao tồn tại số k để MN=kn−−MN=kn. Tính tọa độ của N theo k, tọa độ của M và các hệ số A, B, C, D.

b) Thay tọa độ của N vào phương trình mặt phẳng (P) để từ đó tính k theo tọa độ của M và các hệ số A, B, C, D.

c) Từ |MN|=|k||n|−−MN=|k|n, hãy tính độ dài của đoạn thẳng MN theo tọa độ của M và các hệ số A, B, C, D. Từ đó suy ra công thức tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P).

 

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về vectơ pháp tuyến của mặt phẳng để chứng minh: Vectơ n0n0 được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α)(α) nếu giá của nn vuông góc với (α)(α).

 

Lời giải chi tiết:

a) Vì N là hình chiếu vuông góc của M trên (P) nên MN(P)MN(P). Mà nn là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) nên hai vectơ MN−−MNnn cùng phương. Do đó, tồn tại số k để MN=kn−−MN=kn. Suy ra: {xNxM=kAyNyM=kBzNzM=kC{xN=kA+x0yN=kB+y0zN=kC+z0 nên N(kA+x0;kB+y0;kC+z0)

b) Thay x=kA+x0;y=kB+y0;z=kC+z0 vào phương trình Ax+By+Cz+D=0 ta có: A(kA+x0)+B(kB+y0)+C(kC+z0)+D=0

kA2+Ax0+kB2+By0+kC2+Cz0+D=0

k(A2+B2+C2)+Ax0+By0+Cz0+D=0k=(Ax0+By0+Cz0+D)A2+B2+C2

c) Ta có: |n|=A2+B2+C2 nên |MN|=|k||n|=|k|A2+B2+C2 =(Ax0+By0+Cz0+D)2(A2+B2+C2)(A2+B2+C2)2=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2

Do đó, công thức tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là:

d(M,(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2

 

LT11

Trả lời câu hỏi Luyện tập 11 trang 39 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

 

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):x+3y+z+2=0(Q):x+3y+z+5=0

a) Chứng minh rằng (P) và (Q) song song với nhau.

b) Lấy một điểm thuộc (P), tính khoảng cách từ điểm đó đến (Q). Từ đó tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q).

 

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai mặt phẳng song song để chứng minh: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α):Ax+By+Cz+D=0, (β):Ax+By+Cz+D=0 với các vectơ pháp tuyến n=(A;B;C),n=(A;B;C) tương ứng. Khi đó, (α)//(β){n=knDkD với k nào đó.

Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng để tính: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0d(M,(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2.

 

Lời giải chi tiết:

a) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là: nP=(1;3;1), mặt phẳng (Q) có một vectơ pháp tuyến là: nQ=(1;3;1). Vì nP=nQ25 nên (P) và (Q) song song với nhau.

b) Lấy điểm A(0; 0; -2) thuộc mặt phẳng (P). Ta có: d(A,(Q))=|0+3.02+5|12+32+12=31111

Vì (P) và (Q) song song với nhau nên d((P),(Q))=d(A,(Q))=31111.

 

VD5

Trả lời câu hỏi Vận dụng 5 trang 39 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

 

Góc quan sát ngang của một camera là 1150. Trong không gian Oxyz, camera được đặt tại điểm C(1; 2; 4) và chiếu thẳng về phía mặt phẳng (P):x+2y+2z+3=0. Hỏi vùng quan sát được trên mặt phẳng (P) của camera là hình tròn có bán kính bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

 

 

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng để tính: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0d(M,(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2.

 

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (P) là: d(C,(P))=|1.1+2.2+2.4+3|12+22+22=163

Vùng quan sát trên mặt phẳng (P) của camera là hình tròn có bán kính là:

R=d(C,(P)).tan115028,4

 

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.