Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều>
Mặt cắt đứng của khung thép có dạng tam giác cân (ABC) với (widehat B = 23^circ ,AB = 4m) (Hình 33). Tính độ dài đoạn thẳng (BC) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).
Đề bài
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 90 SGK Toán 9 Cánh diều
Mặt cắt đứng của khung thép có dạng tam giác cân \(ABC\) với \(\widehat B = 23^\circ ,AB = 4m\) (Hình 33). Tính độ dài đoạn thẳng \(BC\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào tỉ số lượng giác để giải bài toán.
Lời giải chi tiết
Gọi chân đường vuông góc kẻ từ \(A\) xuống \(BC\) là \(H\).
Xét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) có:
\(BH = AB.\cos B = 4.\cos 23^\circ \approx 3,7\left( m \right)\).
Vậy độ dài đoạn thẳng \(BC\)khoảng: \(BC = 2BH \approx 2.3,7 \approx 7,4\left( m \right)\).
- Giải bài tập 1 trang 90 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Góc ở tâm, góc nội tiếp Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Góc ở tâm, góc nội tiếp Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 Cánh diều