Giải bài tập 1 trang 90 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều>
Hình 35 mô tả ba vị trí (A,B,C) là ba đỉnh của một tam giác vuông và không đo được trực tiếp các khoảng cách từ (C) đến (A) và từ (C) đến (B). Biết (AB = 50m), (widehat {ABC} = 40^circ ). Tính khoảng cách (CA) và (CB) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).
Đề bài
Hình 35 mô tả ba vị trí \(A,B,C\) là ba đỉnh của một tam giác vuông và không đo được trực tiếp các khoảng cách từ \(C\) đến \(A\) và từ \(C\) đến \(B\). Biết \(AB = 50m\), \(\widehat {ABC} = 40^\circ \). Tính khoảng cách \(CA\) và \(CB\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào tỉ số lượng giác để giải bài toán.
Lời giải chi tiết
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), ta có:
+ \(AC = AB.{{\tan 40^\circ }} = 50{{\tan 40^\circ }} \approx 42\left( m \right)\).
+ \(BC = \frac{{AB}}{{\cos 40^\circ }} = \frac{{50}}{{\cos 40^\circ }} \approx 65\left( m \right)\).
- Giải bài tập 2 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 91 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
- Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Góc ở tâm, góc nội tiếp Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Góc ở tâm, góc nội tiếp Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Toán 9 Cánh diều
- Lý thuyết Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 Cánh diều