Tiếng anh lớp 5 Unit 12 lesson Six trang 93 Family and Friends


Listen and write T(Thanh), H(Huy), A(Anh), or K(Khoa). Listen again and write T(true) or F(false). Ask and answer. Write about a TV show. Use the example to help you.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening Câu 1

1. Listen and write T(Thanh), H(Huy), A(Anh), or K(Khoa).

(Nghe và viết T(Thanh), H(Huy), A(Anh), hoặc K(Khoa).)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. I’m Khoa. I love cartoons. I watch them every day after school and usually on the weekend, too! I like lots of cartoons, but my favorite is The Lion King. It’s very funny and Simba has lots of adventures with his friends! I love lions. I want to go on safari in Africa. But we’re going to Australia next vacation.

2. My name’s Thanh. I like watching cartoons and documentaries on TV. I watched my favorite show last week. It was about the animals in Australia and how different they are to animals in the rest of the world. I saw koalas and kangaroos on the show.

3. My name’s Huy. I like watching movies and sports. I like basketball a lot. I love watching games on TV. Last night, I watched the Vietnamese basketball team vs. the Singapore basketball team. The Vietnamese team won 72 to 68. I want to go to a real basketball game one day.

4. I’m Anh. I don’t watch a lot of TV, but I always watch a movie with my parents on Friday night. We all love movies, and after dinner we sit together to watch a movie. Last Friday, we saw an adventure movie about a family of superheroes. I would like to be a superhero like Mr. Incredible. It was really fun!

Tạm dịch:

1. Mình là Khoa. Mình rất thích phim hoạt hình. Ngày nào sau giờ học mình cũng xem, và thường cả cuối tuần nữa! Mình thích nhiều phim hoạt hình, nhưng bộ mình thích nhất là The Lion King (Vua Sư Tử). Phim rất vui và Simba có rất nhiều cuộc phiêu lưu cùng bạn bè! Mình rất thích sư tử. Mình muốn đi safari ở châu Phi. Nhưng kỳ nghỉ tới gia đình mình sẽ đi Úc.

2. Mình tên là Thanh. Mình thích xem phim hoạt hình và phim tài liệu trên TV. Tuần trước mình vừa xem chương trình yêu thích của mình. Nó nói về các loài động vật ở Úc và sự khác biệt của chúng so với động vật ở các nơi khác trên thế giới. Trong phim có cả gấu koala và chuột túi nữa.

3. Mình là Huy. Mình thích xem phim và thể thao. Mình đặc biệt thích bóng rổ. Mình rất mê xem các trận đấu trên TV. Tối qua mình xem trận đấu giữa đội tuyển bóng rổ Việt Nam và đội Singapore. Đội Việt Nam thắng với tỉ số 72 - 68. Mình mong một ngày nào đó sẽ được đi xem một trận bóng rổ thật ngoài đời.

4. Mình là Anh. Mình không xem TV nhiều, nhưng tối thứ Sáu nào cũng xem phim cùng bố mẹ. Cả nhà mình đều thích xem phim, và sau bữa tối chúng mình cùng ngồi lại xem phim. Thứ Sáu tuần trước tụi mình xem một bộ phim phiêu lưu về một gia đình siêu anh hùng. Mình rất muốn trở thành siêu anh hùng giống như Mr. Incredible. Thật sự rất thú vị!

Lời giải chi tiết:

a. A

b. H

c. K

d. T

Speaking Câu 2

2. Listen again and write T(true) or F(false).

(Nghe lại và viết T(đúng) hoặc F (sai).)

1. Khoa sometimes watches cartoons. F

2. He is going to go to Africa.

3. Thanh's favorite show was on TV yesterday.

4. He saw animals in Australia.

5. Huy only likes watching sports.

6. The Vietnamese team won.

7. Anh saw a movie with her parents.

8. She saw the movie on Sunday.

Phương pháp giải:

Tạm dịch câu hỏi: 

1. Khoa thỉnh thoảng xem phin hoạt hình. 

2. Cậu ấy sẽ đến Châu Phi. 

3. Chương trình bạn Thanh yêu thích được chiếu trên TV vào ngày hôm qua. 

4. Cậu ấy xem các loài động vật ở Úc. 

5. Huy chỉ thích xem thể thao. 

6. Đội tuyển Việt Nam thắng. 

7. Anh đã xem một bộ phim cùng bố mẹ của cô ấy. 

8. Cô ấy đã đi xem phim vào Chủ Nhật. 

Lời giải chi tiết:

1. F

2. F

3. F

4. T

5. F

6. T

7. T

8. F

1. Khoa sometimes watches cartoons. 

(Khoa thỉnh thoảng xem phin hoạt hình.)

Thông tin: I’m Khoa. I love cartoons. I watch them every dayafter school and usually on the weekend, too!

(Mình là Khoa. Mình rất thích phim hoạt hình. Ngày nào sau giờ học mình cũng xem, và thường cả cuối tuần nữa!)

Chọn F 

2. He is going to go to Africa.

(Cậu ấy sẽ đến Châu Phi.)

Thông tin: But we’re going to Australia next vacation.

(Nhưng kỳ nghỉ tới gia đình mình sẽ đi Úc.)

Chọn F

3. Thanh's favorite show was on TV yesterday.

(Chương trình Thanh yêu thích được chiếu trên TV vào ngày hôm qua.)

Thông tin: I watched my favorite show lastweek.

(Tuần trước mình vừa xem chương trình yêu thích của mình.)

Chọn F

4. He saw animals in Australia.

(Cậu ấy xem các loài động vật ở Úc.)

Thông tin: It was about the animals in Australia

(Nó nói về các loài động vật ở Úc)

Chọn T

5. Huy only likes watching sports.

(Huy chỉ thích xem thể thao.)

Thông tin: I like watching movies and sports.

(Mình thích xem phim và thể thao.)

 

Chọn F

6. The Vietnamese team won.

(Đội tuyển Việt Nam thắng.)

Thông tin: The Vietnamese team won 72 to 68.

(Đội Việt Nam thắng với tỉ số 72 - 68.)

 

Chọn T

7. Anh saw a movie with her parents.

(Anh đã xem một bộ phim cùng bố mẹ của cô ấy.)

Thông tin: 

I always watcha movie with my parents on Friday night.

(tối thứ Sáu nào cũng xem phim cùng bố mẹ.)

Last Friday, we saw an adventure movie about a familyof superheroes.

(Thứ Sáu tuần trước tụi mình xem một bộ phim phiêu lưu về một gia đình siêu anh hùng.)

 

 

Chọn T

8. She saw the movie on Sunday.

(Cô ấy đã đi xem phim vào Chủ Nhật.)

Thông tin: Last Friday, we saw an adventure movie about a familyof superheroes.

(Thứ Sáu tuần trước tụi mình xem một bộ phim phiêu lưu về một gia đình siêu anh hùng.)

Chọn F

Speaking Câu 3

3. Ask and answer.

(Đặt câu hỏi và trả lời.)


Lời giải chi tiết:

A: What show are you going to watch on TV tonight?

(Bạn định xem chương trình gì trên TV tối nay?)

B: I’m going to watch Doraemon. It’s about a robot named Doraemon and his friends.

(Tôi sẽ xem Doraemon. Chương trình về người máy tên Doraemon và bạn của cậu ấy.)

A: When’s it on?

(Nó chiếu lúc mấy giờ?)

B: It’s on at 5:00 p.m.

(Nó chiếu lúc 5 giờ chiều.)

Writing Câu 4

4. Write about a TV show. Use the example to help you.

(Viết về một chương trình TV. Sử dụng ví dụ dưới đây.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch ví dụ:

Kênh 2                  7 giờ Chương trình đố vui

Xem chương trình đố vui yêu thích của bạn! Các bạn nhỏ trả lời những câu hỏi khó cùng cha mẹ. Đội xuất sắc nhất sẽ giành được một kỳ nghỉ ở Mỹ. Liệu họ có làm được? Đội nào sẽ giành chiến thắng với phần thưởng là chuyến du lịch đây?

Lời giải chi tiết:

Disney Chanel

6:00 Cartoon

"Tom and Jerry" is a beloved cartoon featuring the endless chase between Tom, the cat, and Jerry, the mouse. Set in various locations, each episode showcases their hilarious attempts to outwit one another, creating timeless entertainment for audiences worldwide.

Tạm dịch:

Disney Chanel

6:00 Phim hoạt hình

"Tom và Jerry" là bộ phim hoạt hình được yêu thích kể về cuộc rượt đuổi bất tận giữa chú mèo Tom và chú chuột Jerry. Lấy bối cảnh ở nhiều địa điểm khác nhau, mỗi tập phim thể hiện những nỗ lực vui nhộn của họ để đánh lừa lẫn nhau, tạo ra sự giải trí vượt thời gian cho khán giả trên toàn thế giới.


Bình chọn:
3.7 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 5 - Family and Friends - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí