Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 9, 10, 11 - Tuần 2 - Tiết 2


Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 9, 10, 11 - Tiết 2. Luyện tập chung - Tuần 2 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số liền trước, liền sau của các số đã cho:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

 

75

 

 

41

 

 

50

 

 

99

 

Phương pháp giải:

- Số liền trước của số A thì có giá trị bé hơn A một đơn vị.

- Số liền sau của số A thì có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

Giải chi tiết:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

74

75

76

40

41

42

49

50

51

98

99

100

Câu 2

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Viết (theo mẫu): Mẫu: 34 = 30 + 4

46 =  ....

83 =  ....

62 =  ....

11 =  ....

 b)

70 - 10 - 20 = ...

70 - 30 = ...

90 - 30 - 20 = ...

90 - 50 = ...

80 - 30 - 10 = ...

80 - 40 = ....

 

Phương pháp giải:

a) Phân tích số đã cho thành tổng số chục và đơn vị.

b) Thực hiện phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Giải chi tiết:

a)  

46 = 40 + 6

83 = 80 + 3

62 = 60 + 2

11 = 10 + 1

b)  

70 – 10 – 20 = 40

70 – 30 = 40

90 – 30 – 20 = 40

90 – 50 = 40

80 – 30 – 10 = 40

80 – 40 = 40

 

Câu 3

Đặt tính rồi tính

 

32 + 14 22 + 55
75 – 41 68 – 40

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải chi tiết:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{32}\\{14}\end{array}}}{{\,\,\,46}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{22}\\{55}\end{array}}}{{\,\,\,77}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{75}\\{41}\end{array}}}{{\,\,\,34}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{68}\\{40}\end{array}}}{{\,\,\,28}}\)

Câu 4

 Giải các bài toán:

a) Trong hộp có 14 chiếc bút chì xanh và 10 bút chì đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì xanh và bút chì đỏ?

b) Đoạn thẳng AC dài 8dm, đoạn thẳng AB dài 5dm (như hình vẽ). Hỏi đoạn thẳng BC dài mấy đề-xi-mét?

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số cây bút có tất cả trong hộp thì ta lấy số bút chì xanh cộng với số bút chì đỏ.

b) Muốn tìm độ dài đoạn thẳng BC thì ta lấy độ dài đoạn thẳng AC  trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.

Giải chi tiết:

a) Trong hộp có tất cả số chiếc bút chì xanh và đỏ là:

14 + 10 = 24 (chiếc)

b) Đoạn thẳng BC dài số đề-xi-mét là:

8 – 5 = 3 (dm)

Đáp số: a. 24 chiếc; b. 3dm.

Vui học

Ước lượng độ dài hoặc chiều cao một số đồ vật rồi điền vào chỗ chấm:

Gang tay em dài khoảng .....cm

Chiếc đũa dài khoảng .....dm

Chiếc thìa dài khoảng .....cm.

Bàn học của em cao khoảng .....dm.

Phương pháp giải:

Em ước lượng độ dài của gang tay và các đồ vật trong hình rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Chú ý đơn vị đo độ dài đã cho của từng câu.

Giải chi tiết:

Gang tay em dài khoảng 16cm.

Chiếc đũa dài khoảng 2dm.

Chiếc thìa dài khoảng 12cm.

Bàn học của em cao khoảng 4dm.

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu