Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 13, 14 - Tuần 3 - Tiết 2>
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 13, 14 - Tiết 2. 26 + 4; 36 + 24. 9 cộng với một số: 9 + 5 - Tuần 3 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1
Câu 1
Đặt tính rồi tính:
34 + 16 | 27 + 63 | 59 + 21 |
9 + 3 | 9 + 7 |
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng lần lượt từ phải sang trái.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{34}\\{16}\end{array}}}{{\,\,\,50}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{27}\\{63}\end{array}}}{{\,\,\,90}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{59}\\{21}\end{array}}}{{\,\,\,\,80}}\) |
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}9\\3\end{array}}}{{\,12}}\) | \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}9\\7\end{array}}}{{\,16}}\) |
Câu 2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Đếm số lượng các vật có trong hình.
- Điền số còn thiếu, thực hiện phép tính và viết kết quả vào ô trống cuối cùng.
Giải chi tiết:
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) | |
\(\begin{array}{l}9 + 2 = ...\\2 + 9 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}9 + 5 = ...\\5 + 9 = ...\end{array}\) |
\(\begin{array}{l}9 + 8 = ...\\8 + 9 = ...\end{array}\) | \(\begin{array}{l}9 + 7 = ...\\7 + 9 = ...\end{array}\) |
b) | |
9 + 1 + 4 = .... 9 + 5 = .... |
9 + 1 + 8 = ... 9 + 9 = ... |
9 + 1 + 5 = .... 9 + 6 = .... |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
a) Khi đổi chỗ hai số hạng trong một phép tính cộng thì tổng không thay đổi.
b) Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Giải chi tiết:
a) | |
9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 |
9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 |
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17 |
9 + 7 = 16 7 + 9 = 16 |
b) | |
9 + 1 + 4 = 14 9 + 5 = 14 |
9 + 1 + 8 = 18 9 + 9 = 18 |
9 + 1 + 5 = 15 9 + 6 = 15 |
Câu 4
Giải bài toán: Tổ em có 9 bạn gái và 8 bạn trai. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tổ em có tất cả bao nhiêu bạn thì em lấy số bạn gái cộng với số bạn trai.
Giải chi tiết:
Tổ em có tất cả số bạn là:
9 + 8 = 17 (bạn)
Đáp số: 17 bạn.
Vui học
Quan sát hình vẽ dưới đây, viết tóm tắt bài toán và giải bài toán đó.
Phương pháp giải:
Đếm số cá của từng con mèo rồi viết một đề toán thích hợp và giải.
Giải chi tiết:
Tóm tắt:
Mèo Mướp: 6 con cá
Mèo Miu: 4 con cá
Cả hai: ? con cá
Bài giải
Mèo Mướp và Mèo Miu có tất số con cá là:
6 + 4 = 10 (con cá)
Đáp số: 10 con cá.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 61, 62 - Tuần 18 - Tiết 1
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 62, 63 - Tuần 18 - Tiết 2
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 57, 58, 59, 60 - Tuần 17 - Tiết 2
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 56, 57 - Tuần 17 - Tiết 1
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 64, 65, 66 - Tuần 18
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 62, 63 - Tuần 18 - Tiết 2
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 61, 62 - Tuần 18 - Tiết 1
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 57, 58, 59, 60 - Tuần 17 - Tiết 2
- Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 56, 57 - Tuần 17 - Tiết 1