Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 25 vở thực hành Toán 9 tập 2


Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5. Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị. Điều kiện của x là A. (x in mathbb{N}). B. (x in mathbb{N},0 le x le 9). C. (x in mathbb{N},1 le x le 9). D. (x in mathbb{N},0 le x le 7).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5.

Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị.

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 25 Vở thực hành Toán 9

Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị.

Điều kiện của x là

A. \(x \in \mathbb{N}\).

B. \(x \in \mathbb{N},0 \le x \le 9\).

C. \(x \in \mathbb{N},1 \le x \le 9\).

D. \(x \in \mathbb{N},0 \le x \le 7\).

Phương pháp giải:

Vì x là chữ số hàng đơn vị nên \(x \in \mathbb{N},0 \le x \le 7\)

Lời giải chi tiết:

Vì x là chữ số hàng đơn vị nên \(x \in \mathbb{N},0 \le x \le 7\)

Chọn D

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 25 Vở thực hành Toán 9

Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị.

Chữ số hàng chục là

A. \(x - 2\).

B. \(x + 2\).

C. 2x.

D. \(\frac{x}{2}\).

Phương pháp giải:

Vì chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2 nên chữ số hàng chục là \(x + 2\).

Lời giải chi tiết:

Vì chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2 nên chữ số hàng chục là \(x + 2\).

Chọn B

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 25 Vở thực hành Toán 9

Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị.

Tổng các bình phương của hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị là

A. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {x^2}\).

B. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {x^2}\).

C. \({\left( {2x} \right)^2} + {x^2}\).

D. \({\left( {\frac{x}{2}} \right)^2} + {x^2}\).

Phương pháp giải:

Chữ số hàng đơn vị là x, chữ số hàng chục là \(x + 2\) nên tổng các bình phương của hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \({\left( {x + 2} \right)^2} + {x^2}\).

Lời giải chi tiết:

Chữ số hàng đơn vị là x, chữ số hàng chục là \(x + 2\) nên tổng các bình phương của hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị là \({\left( {x + 2} \right)^2} + {x^2}\).

Chọn B

Câu 4

Trả lời Câu 4 trang 25 Vở thực hành Toán 9

Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị.

Giá trị của số đã cho là

A. \(10x + 2\).

B. \(10\left( {x - 2} \right) + x\).

C. \(10\left( {x + 2} \right) + x\).

D. \(2x + x\).

Phương pháp giải:

Số đã cho là \(\overline {\left( {x + 2} \right)x} \) nên giá trị của số đã cho là \(10\left( {x + 2} \right) + x\).

Lời giải chi tiết:

Số đã cho là \(\overline {\left( {x + 2} \right)x} \) nên giá trị của số đã cho là \(10\left( {x + 2} \right) + x\).

Chọn C

Câu 5

Trả lời Câu 5 trang 25 Vở thực hành Toán 9

Cho một số có hai chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục là 2, tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19. Gọi x là chữ số hàng đơn vị.

Sau khi lập và giải phương trình tương ứng đối với x, ta tìm được số đã cho là

A. 53.

B. 35.

C. 64.

D. 46.

Phương pháp giải:

+ Vì tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19 nên ta có phương trình \(10\left( {x + 2} \right) + x - \left[ {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {x^2}} \right] = 19\).

+ Giải phương trình để tìm x, đối chiếu với điều kiện và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Vì tổng các bình phương của hai chữ số bé hơn số đã cho là 19 nên ta có phương trình \(10\left( {x + 2} \right) + x - \left[ {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {x^2}} \right] = 19\)

\(10x + 20 + x - \left( {2{x^2} + 4x + 4} \right) = 19\)

\( - 2{x^2} + 7x - 3 = 0\)

\(\left( {2x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\)

\(x = \frac{1}{2}\) hoặc \(x = 3\)

Vì \(x \in \mathbb{N},0 \le x \le 7\) nên \(x = 3\). Vậy số cần tìm là 53.

Chọn A


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 1 trang 25, 26 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích (360{m^2}). Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tìm các kích thước của mảnh đất đó.

  • Giải bài 2 trang 26 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 1 200 000 người lên 1 542 000 người. Hỏi trung bình mỗi năm dân số của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm?

  • Giải bài 3 trang 26, 27 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Một thanh sô cô la có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 12cm, chiều rộng 7cm và độ dày 3cm. Do giá nguyên liệu ca cao tăng nhưng vẫn muốn giữ nguyên giá bán, nhà sản xuất quyết định giảm 10% thể tích của mỗi thanh sô cô la. Để thực hiện việc này, nhà sản xuất dự định làm thanh sô cô la mới có cùng độ dày 3cm như thanh cũ, nhưng chiều dài và chiều rộng sẽ cùng giảm đi một số centimét. Hỏi kích thước của thanh sô cô la mới là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của cm)?

  • Giải bài 4 trang 27 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Một máy bay khởi hành từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó nghỉ 96 phút và tiếp tục bay về Hà Nội với vận tốc lớn hơn lúc đi là 100km/h. Tổng thời gian của cả hành trình, kể cả từ khi xuất phát từ Hà Nội đến khi quay về Hà Nội là 6 giờ. Tính vận tốc của máy bay lúc đi, biết quãng đường Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1200km.

  • Giải bài 5 trang 27, 28 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Một ô tô khách khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng. Sau đó 30 phút, một ô tô con xuất phát từ cùng địa điểm ở Hà Nội và cũng đi về Hải Phòng trên cùng tuyến đường, với vận tốc lớn hơn vận tốc của ô tô khách là 20km/h. Hai xe đến cùng một địa điểm tại Hải Phòng tại một thời điểm. Hãy tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài khoảng 120km.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí