Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 63 vở thực hành ngữ văn 6>
Công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 63 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:
a. Cảm giác về một cuộc “ngược dòng” tìm về với thuở sơ khai đến với tôi len lỏi qua cánh rừng nguyên sinh này.
b. Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một “sảnh chờ” rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát ngay dải sông ngầm khá rộng, sâu quá thắt lưng.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a. Cảm giác về một cuộc “ngược dòng” tìm về với thuở sơ khai đến với tôi len lỏi qua cánh rừng nguyên sinh này.
→ “ngược dòng”: vốn thường được dùng để miêu tả dòng chảy (nước, suối chảy ngược dòng) nhưng ở đây tác giả dùng để nói về dòng thời gian, dòng chảy lịch sử.
b. Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một “sảnh chờ” rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát ngay dải sông ngầm khá rộng, sâu quá thắt lưng.
→ “sảnh chờ”: vốn thường được dùng để miêu tả khoảng không gian rộng lớn cho những người chờ đợi tại nơi công cộng sử dụng ở sân bay, nhà ga,... để nói về sự rộng lớn, rộng rãi của cửa hang Én.
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 64 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Công dụng của các dấu câu trong đoạn trích dưới đây:
Đoạn trích |
Dấu phẩy |
Dấu ngoặc kép |
Dấu gạch ngang |
Giờ họ đã rời ra ngoài sống thành bản nhưng vẫn còn giữ lễ hội “ăn én”. Cũng nghe kể rằng trong bản A-rem vẫn còn một vài người chân mỏng, ngón dẹt - dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần hang cao hàng trăm mét. |
|
|
|
Hô-oắt Lim-bơ, người tìm ra hơn 500 hang động ở Việt Nam, trong đó có hang Sơn Đoòng lớn nhất thế giới, khẳng định rằng: mỗi xen-ti-mét đá kia phải qua cả trăm triệu năm bào mòn hay bồi đắp mới nên. Và tất cả măng đá, nhũ đá, ngọc động ấy vẫn "sống" trong hành trình tạo tác của tự nhiên. |
|
|
|
Phương pháp giải:
Nhớ lại tác dụng của các dấu phẩy, dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Đoạn trích |
Dấu phẩy |
Dấu ngoặc kép |
Dấu gạch ngang |
Giờ họ đã rời ra ngoài sống thành bản nhưng vẫn còn giữ lễ hội “ăn én”. Cũng nghe kể rằng trong bản A-rem vẫn còn một vài người chân mỏng, ngón dẹt - dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần hang cao hàng trăm mét. |
Ngăn cách giữa các từ trong một câu. |
đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. Lễ hội "ăn én" là tập tục lâu đời liên quan đến loài én ở nơi này. |
Ngăn cách thành phần dùng để giải thích. |
Hô-oắt Lim-bơ, người tìm ra hơn 500 hang động ở Việt Nam, trong đó có hang Sơn Đoòng lớn nhất thế giới, khẳng định rằng: mỗi xen-ti-mét đá kia phải qua cả trăm triệu năm bào mòn hay bồi đắp mới nên. Và tất cả măng đá, nhũ đá, ngọc động ấy vẫn "sống" trong hành trình tạo tác của tự nhiên. |
Ngăn cách các từ, cụm từ trong câu. |
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt “sống” khiến cho đá cũng có sự sống như con người. |
Ngăn cách các thành phần trong từ mượn (Hô-oắt Lim-bơ, xen-ti-mét) |
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 64 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Những câu văn trong văn bản Cô Tô, Hang Én có sử dụng dấu ngoặc kép và công dụng của dấu ngoặc kép trong từng trường hợp:
Câu văn |
Công dụng của dấu ngoặc kép |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Đọc lại hai văn bản và tìm các câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
Lời giải chi tiết:
Câu văn |
Công dụng của dấu ngoặc kép |
Anh quẩy 15 gánh cho thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà… Vo gạo bằng nước biển thôi”. |
Đánh dấu đoạn được dẫn trực tiếp. |
Cảm giác về một cuộc “ngược dòng” tìm về với thuở sơ khai đến với tôi len lỏi qua cánh rừng nguyên sinh này. |
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. |
Cộng đồng én thoải mái sống “cuộc đời” của chúng, không mảy may để ý đến sự hiện diện của nhóm du khách. |
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. |
Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một “sảnh chờ” rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát |
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. |
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 65 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong các câu sau:
a. Bữa tối, một chú én tò mò sa xuống bàn ăn, cánh bị thương không bay lên được.
b. Sáng hôm sau, tôi vẫn thấy nó thản nhiên đi lại quanh lều với một bên cánh còn hơi sã xuống.
Phương pháp giải:
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
a. Biện pháp nhân hóa: “tò mò sà xuống bàn án”. Tác dụng: Loài én cũng có hành động, suy nghĩ giống như con người.
b. Biện pháp nhân hóa: “thản nhiên đi lại”. Tác dụng: Loài én cũng có hành động giống như con người.
Bài tập 5
Bài tập 5 (trang 65 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng của nó trong các câu ở bảng dưới đây:
Câu |
Biện pháp tu từ |
Tác dụng |
Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. |
|
|
Chúng đậu thành từng vạt như những đám hoa lá ai ngẫu hứng xếp trên mặt đất. |
|
|
Cửa hang thứ hai thông lên mặt đất như cái giếng khổng lồ đón khí trời và ánh sáng. |
|
|
Phương pháp giải:
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Biện pháp tu từ |
Tác dụng |
Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. |
Nhân hóa |
Én cũng giống như con người (bạn én thiếu niên), có hành động, thói quen sinh hoạt của con người (ngủ nướng, say giấc). |
Chúng đậu thành từng vạt như những đám hoa lá ai ngẫu hứng xếp trên mặt đất. |
So sánh |
Hình ảnh đàn én trở nên độc đáo, đẹp đẽ. |
Cửa hang thứ hai thông lên mặt đất như cái giếng khổng lồ đón khí trời và ánh sáng. |
So sánh |
Hình ảnh cửa hang trở nên rộng lớn, kì vĩ. |
- Giải bài tập Cửu Long Giang ta ơi trang 66 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Nghìn năm tháp Khương Mỹ trang 67 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 67 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 68 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 69 vở thực hành ngữ văn 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2