Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 1 trang 72 vở thực hành ngữ văn 6>
Trong học kì I, em đã học các bài: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu dấu, Những nẻo đường xứ sở
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 72 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Trong học kì I, em đã học các bài: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu dấu, Những nẻo đường xứ sở. Chọn mỗi bài một văn bản mà em cho là tiêu biểu và điền những thông tin vào bảng sau:
Bài |
Văn bản và tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm nổi bật |
|
Nghệ thuật |
Nội dung |
|||
Tôi và các bạn |
|
|
|
|
Gõ cửa trái tim |
|
|
|
|
Yêu thương và chia sẻ |
|
|
|
|
Quê hương yêu dấu |
|
|
|
|
Những nẻo đường xứ sở |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về các văn bản đã nêu trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
Bài |
Văn bản và tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm nổi bật |
|
Nghệ thuật |
Nội dung |
|||
Tôi và các bạn |
Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài |
Truyện đồng thoại |
Ngôi kể thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn; nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động… |
Đoạn trích đã miêu tả hình ảnh Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căn |
Gõ cửa trái tim |
Nếu cậu muốn có một người bạn - Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-r i |
Truyện đồng thoại |
Nghệ thuật miêu tả, ngôn ngữ giàu hình ảnh... |
Đoạn trích đã cho người đọc thấy được ý nghĩa của tình bạn. |
Yêu thương và chia sẻ |
Bắt nạt – Nguyễn Thế Hoàng Linh |
Thơ |
Thể thơ tự do, hình ảnh gần gũi, ngôn từ mới mẻ |
Bài thơ nói chuyện bắt nạt nhưng ẩn chứa những ý nghĩa hài hước. |
Quê hương yêu dấu |
Chùm ca dao về quê hương đất nước |
|
Thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể. Giọng điệu tha thiết, tự hào. Mỗi bài có cách cấu tứ, cách thể hiện riêng độc đáo. Điều này khiến chùm ca dao thêm phong phú, đa dạng. |
Thể hiện được sâu sắc tình yêu quê hương, đất nước, lòng yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau. Tình yêu đó có khi lặng lẽ, kín đáo nhưng cũng có khi thốt lên thành lời tha thiết. |
Những nẻo đường xứ sở |
Cô Tô - Nguyễn Tuân |
Kí |
Ngòi bút miêu tả chính xác, tinh tế, độc đáo, giúp hình ảnh thiên nhiên hiện lên đầy ấn tượng. Các biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hóa được kết hợp nhuần nhuyễn tạo nên các hình ảnh đặc sắc. Hệ thống ngôn từ được chọn lọc tinh tế, điêu luyện, các từ láy giàu sức gợi hình gợi cảm. |
Bài văn thể hiện vẻ đẹp của cảnh và người Cô Tô. Vẻ đẹp đặc biệt của cảnh Cô Tô: tinh khôi mà dữ dội, đa dạng mà khác biệt. Vẻ đẹp của con người Cô Tô: sống cùng sự kì vĩ mà khắc nghiệt của thiên nhiên, bền bỉ và lặng lẽ bám biển để lao động sản xuất và giữ gìn biển đảo quê hương. |
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 73 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Điền thông tin phù hợp về các kiểu bài viết đã học và nêu đề tài em chọn để thực hành viết mỗi kiểu bài.
Kiểu bài |
Yêu cầu đối với kiểu bài |
Đề tài em chọn |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân |
|
|
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
|
|
Tập làm một bài thơ lục bát |
|
|
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát |
|
|
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lại ở phần viết trong mỗi bài để trả lời câu này.
Lời giải chi tiết:
Kiểu bài |
Yêu cầu đối với kiểu bài |
Đề tài em chọn |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân |
Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất, giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ, tập trung vào sự việc đã xảy ra, thực hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể |
Một trải nghiệm khiến em thay đổi, tự hoàn thiện bản thân (một hành trình khám phá, một lần thất bại,...). |
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
Giới thiệu nhan đề bài thơ và tên tác giả, thể hiện được cảm xúc chung về bài thơ, nêu các chi tiết mang tính tự sự và miêu tả trong bài thơ và đánh giá ý nghĩa của chúng đối với sự thể hiện tình cảm của tác giả trong bài thơ, chỉ ra nét độc đáo của bài thơ. |
Chọn bài thơ “Trường hoa” của Ta-go |
Tập làm một bài thơ lục bát |
Các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng. Tiếng cuối của dòng sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng tám. Trong dòng sáu dòng tám, tiếng thứ sáu là thanh bằng, tiếng thứ tư là thanh trắc. Thường ngắt nhịp chẵn 2/2/2, 4/4. |
Chủ đề thiên nhiên, quê hương: |
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát |
Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn. Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát. Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc. |
Chọn bài thơ “Chuyện cổ nước mình” của Lâm Thị Vỹ Dạ. |
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt |
Giới thiệu được cảnh sinh hoạt, tả bao quát quang cảnh, tả hoạt động cụ thể của con người, sử dụng những từ ngữ phù hợp để miêu tả cảnh sinh hoạt, nêu được cảm nghĩ về cảnh sinh hoạt. |
Cảnh một lễ hội của địa phương. |
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 74 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Những nội dung đã thực hành nói và nghe trong học kì I và mối liên quan của các nội dung này với những gì đã học hoặc viết.
Bài học |
Những nội dung đã thực hành nói và nghe |
Những nội dung đã đọc hoặc viết có liên quan |
Tôi và các bạn |
|
|
Gõ cửa trái tim |
|
|
Yêu thương và chia sẻ |
|
|
Quê hương yêu dấu |
|
|
Những nẻo đường xứ sở |
|
|
Phương pháp giải:
Xem lại phần nói và nghe ở 5 bài đã học trong kì 1 và trả lời câu này.
Lời giải chi tiết:
Bài học |
Những nội dung đã thực hành nói và nghe |
Những nội dung đã đọc hoặc viết có liên quan |
Tôi và các bạn |
Kể lại một trải nghiệm của em |
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân |
Gõ cửa trái tim |
Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình |
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả |
Yêu thương và chia sẻ |
Kể lại một trải nghiệm của em |
Tập làm một bài thơ lục bát |
Quê hương yêu dấu |
Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương |
Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát |
Những nẻo đường xứ sở |
Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến. |
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt |
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 75 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Điền vào bảng sau các thông tin về kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I.
Phương pháp giải:
Em xem lại phần Tiếng Việt của từng bài và làm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Bài học |
Kiến thức tiếng Việt |
Tôi và các bạn |
So sánh - biện pháp tu từ ngữ nghĩa nhằm đối chiếu hai hay nhiều đối tượng khác loại nhau nhưng giống nhau ở một điểm nào đó (chứ không đồng nhất hoàn toàn) để đem đến một cách tri giác mới mẻ về đối tượng. |
Gõ cửa trái tim |
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Yêu thương và chia sẻ |
Thành phần chính của câu có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ. Dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có thể giúp câu cung cấp được nhiều thông tin hơn cho người đọc, người nghe. Có nhiều loại cụm từ, nhưng tiêu biểu nhất là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Cụm danh từ gồm danh từ và một số từ khác bổ nghĩa cho danh từ. Cụm động từ gồm động từ và một số từ khác bổ nghĩa cho động từ. Cụm tính từ gồm tính từ và một hoặc một số từ khác bổ nghĩa cho tính từ. |
Quê hương yêu dấu |
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau. Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau. Hoán dụ là biện pháp tu từ dùng từ ngữ vốn chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận (gần nhau) nhằm tăng khả năng gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Những nẻo đường xứ sở |
Dấu ngoặc kép có nhiều công dụng. Bên cạnh việc dùng để đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp, lời đối thoại hoặc đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn, dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. |
Bài tập 5
Bài tập 5 (trang 76 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Đọc đoạn trích Câu chuyện của hạt dẻ gai (Phương Thanh Trang) trong Bài tập Ngữ văn 6, tập một và trả lời câu hỏi:
a. Những đặc điểm của nhân vật “tôi” với tư cách là nhân vật của truyện đồng thoại được thể hiện qua đoạn trích:
b. Chọn và ghi lại 3 từ phù hợp để nêu bật đặc điểm của nhân vật “tôi”.
c. Bài học cuộc sống được rút ra từ đoạn trích:
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Những đặc điểm của nhân vật “tôi” với tư cách là nhân vật của truyện đồng thoại được thể hiện qua đoạn trích: Nhân vật “tôi” thể hiện được những đặc điểm của nhân vật trong truyện đồng thoại: Nhân vật “tôi” được nhân cách hóa với những suy nghĩ, đặc điểm, tính cách giống như con người.
b. Chọn và ghi lại 3 từ phù hợp để nêu bật đặc điểm của nhân vật “tôi”. Theo em 3 từ có thể phù hợp với đặc điểm của nhân vật “tôi” là: sợ sệt, dũng cảm, đáng yêu.
c. Bài học cuộc sống được rút ra từ đoạn trích: Bài học cuộc sống: Dũng cảm đối mặt với những thử thách trong cuộc sống, chúng ta sẽ nhận về những bài học bổ ích cho bản thân, những điều tốt đẹp.
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 70 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 69 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 68 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 67 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Nghìn năm tháp Khương Mỹ trang 67 vở thực hành ngữ văn 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2
- Giải bài tập Thực hành ôn tập học kì 2 trang 83 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 81 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành viết trang 80 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc trang 73 vở thực hành ngữ văn 6
- Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 72 vở thực hành ngữ văn 6 học kì 2