Giải bài 5 trang 88, 89 vở thực hành Toán 7 tập 2


Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và tia đối của tia CB theo thứ tự lấy hai điểm D và E sao cho (BD = CE). a) Chứng minh (Delta ADE) cân. b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là tia phân giác của góc DAE và (AM bot DE). c) Từ B và C kẻ BH, CK theo thứ tự vuông góc với AD, AE. Chứng minh: (BH = CK). d) Chứng minh: HK//BC.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và tia đối của tia CB theo thứ tự lấy hai điểm D và E sao cho BD=CEBD=CE.

a) Chứng minh ΔADEΔADE cân.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là tia phân giác của góc DAE và AMDEAMDE.

c) Từ B và C kẻ BH, CK theo thứ tự vuông góc với AD, AE. Chứng minh: BH=CKBH=CK.

d) Chứng minh: HK//BC.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chứng minh ΔABD=ΔACEΔABD=ΔACE (c.g.c), do đó AD=AEAD=AE nên tam giác ADE cân tại A.

b) + Chứng minhΔAMD=ΔAMEΔAMD=ΔAME (c.c.c), suy ra ^DAM=^MAEˆDAM=ˆMAE^DMA=^EMAˆDMA=ˆEMA, suy ra AM là phân giác của góc DAE.

+ Mặt khác do ^DMAˆDMA^AMEˆAME là hai góc bù nhau nên ^DMA=^AME=90oˆDMA=ˆAME=90o hay AMDEAMDE.

c) + Chứng minhΔABH=ΔACKΔABH=ΔACK (cạnh huyền- góc nhọn), suy ra BH=CK.

d) + Gọi giao điểm của AM và HK là N.

+ Chứng minh ΔANH=ΔANK(c.g.c), từ đó chứng minh được ^ANH=^ANK=90o, suy ra AMHK

+ Vì AMHK, mà AMDE nên HK//BC.

Lời giải chi tiết

a) Do ΔABC cân tại A nên ^ABC=^ACB, suy ra ^ABD=^ACE (cùng bù với góc ABC, ACB).

Xét ΔABDΔACE có:

AB=AC (do tam giác ABC cân tại A), ^ABD=^ACE (chứng minh trên), BD=CE (theo giả thiết), suy ra ΔABD=ΔACE (c.g.c), do đó AD=AE (hai cạnh tương ứng), suy ra ΔADE cân tại A.

b) Ta có: DM=DB+BM,EM=CE+MC, mà BD=CE (gt), BM=MC (M là trung điểm của BC), suy ra DM=MC.

Xét ΔAMDΔAME có:

AM chung, AD=AE (chứng minh trên), DM=MC (chứng minh trên)

Do đó ΔAMD=ΔAME (c.c.c), suy ra ^DAM=^MAE^DMA=^EMA, suy ra AM là phân giác của góc DAE.

Mặt khác do ^DMA^AME là hai góc bù nhau nên ^DMA=^AME=90o AMDE.

c) Vì ΔABD=ΔACE (chứng minh trên) nên ^DAB=^CAE.

Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACK, ta có: ^DAB=^CAE,AB=AC nên ΔABH=ΔACK (cạnh huyền- góc nhọn), suy ra BH=CK (hai cạnh tương ứng).

d) Gọi giao điểm của AM và HK là N.

Xét  ΔANHΔANK, có: AH=AK (do ΔABH=ΔACK), ^DAM=^MAE (chứng minh trên), AN là cạnh chung. Do đó, ΔANH=ΔANK(c.g.c), suy ra ^ANH=^ANK (hai góc tương ứng), mà hai góc này kề bù nên ^ANH=^ANK=90o, suy ra AMHK.

Ta có AMHK, mà AMDE nên HK//BC.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 4 (9.39) trang 88 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Cho tam giác ABC có đường phân giác AD, D nằm trên BC sao cho (BD = 2DC). Trên đường thẳng AC, lấy điểm E sao cho C là trung điểm của AE (H.9.47). Chứng minh rằng tam giác ABE cân tại A. Gợi ý. D là trọng tâm của tam giác ABE, tam giác này có đường phân giác AD đồng thời là đường trung tuyến.

  • Giải bài 3 (9.38) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Gọi AI và AM lần lượt là đường cao và đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Chứng minh rằng: a) (AI < frac{1}{2}left( {AB + AC} right)); b) (AM < frac{1}{2}left( {AB + AC} right)).

  • Giải bài 2 (9.37) trang 87 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Cho tam giác ABC (left( {AB > AC} right)). Trên đường thẳng chứa cạnh BC, lấy điểm D và điểm E sao cho B nằm giữa D và C, C nằm giữa B và E, (BD = BA), (CE = CA) (H.9.44). a) So sánh (widehat {ADE}) và (widehat {AED}). b) So sánh các đoạn thẳng AD và AE.

  • Giải bài 1 (9.36) trang 86 vở thực hành Toán 7 tập 2

    Cho tam giác ABC có (widehat {BAC}) là một góc tù. Lấy điểm D nằm giữa A và B; lấy điểm E nằm giữa A và C (H.9.43). Chứng minh (DE < BC).

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.