Giải bài 37 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1


a) Cho biểu thức: \(C = \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt 4 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {24} }} + \frac{1}{{\sqrt {25} }}.\) Chứng minh \(C > \frac{{24}}{5}.\) b) Cho biểu thức \(D = \left( {\frac{{y - 2}}{{y + 2\sqrt y }} + \frac{1}{{\sqrt y + 2}}} \right).\frac{{\sqrt y + 1}}{{\sqrt y - 1}}\) với \(y > 0,y \ne 1.\) Chứng minh \(D = \frac{{\sqrt y + 1}}{{\sqrt y }}.\)

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Đề bài

a) Cho biểu thức: \(C = \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt 4 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {24} }} + \frac{1}{{\sqrt {25} }}.\) Chứng minh \(C > \frac{{24}}{5}.\)

b) Cho biểu thức \(D = \left( {\frac{{y - 2}}{{y + 2\sqrt y }} + \frac{1}{{\sqrt y  + 2}}} \right).\frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y  - 1}}\) với \(y > 0,y \ne 1.\) Chứng minh \(D = \frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y }}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Ta thấy biểu thức C có 24 hạng tử, ta so sánh mỗi hạng tử với \(\frac{1}{{\sqrt {25} }}\), tức là:

\(C = \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt 4 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {25} }} > \frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{1}{{\sqrt {25} }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {25} }}\)

Từ đó ta được đpcm.

b) Biến đổi \(\frac{{y - 2}}{{y + 2\sqrt y }} + \frac{1}{{\sqrt y  + 2}} = \frac{{y - 2}}{{\sqrt y \left( {\sqrt y  + 2} \right)}} + \frac{1}{{\sqrt y  + 2}} = \frac{{y - 2 + \sqrt y }}{{\sqrt y \left( {\sqrt y  + 2} \right)}} = \frac{{\left( {\sqrt y  - 1} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)}}{{\sqrt y \left( {\sqrt y  + 2} \right)}}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(2 < 3 < 4 < ... < 25\) nên \(\sqrt 2  < \sqrt 3  < \sqrt 4  < ... < \sqrt {25} \), do đó \(\frac{1}{{\sqrt 2 }} > \frac{1}{{\sqrt 3 }} > \frac{1}{{\sqrt 4 }} > ... > \frac{1}{{\sqrt {25} }}\).

Suy ra \(\frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt 4 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {25} }} > \frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{1}{{\sqrt {25} }} + \frac{1}{{\sqrt {25} }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {25} }}\) (24 hạng tử \(\frac{1}{{\sqrt {25} }}\)).

Hay \(C > 24.\frac{1}{{\sqrt {25} }}\). Vậy \(C > \frac{{24}}{5}\).

b) \(D = \left( {\frac{{y - 2}}{{y + 2\sqrt y }} + \frac{1}{{\sqrt y  + 2}}} \right).\frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y  - 1}}\)

 \(\begin{array}{l} = \left( {\frac{{y - 2}}{{\sqrt y \left( {\sqrt y  + 2} \right)}} + \frac{1}{{\sqrt y  + 2}}} \right).\frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y  - 1}}\\ = \frac{{y - 2 + \sqrt y }}{{\sqrt y \left( {\sqrt y  + 2} \right)}}.\frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y  - 1}}\\ = \frac{{\left( {\sqrt y  - 1} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)}}{{\sqrt y \left( {\sqrt y  + 2} \right)}}.\frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y  - 1}}\\ = \frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y }}\end{array}\)

Vậy \(D = \frac{{\sqrt y  + 1}}{{\sqrt y }}.\)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 38 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

    Cho biểu thức \(M = \frac{1}{{2\sqrt x - 2}} - \frac{1}{{2\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{1 - x}}\) với \(x > 0\). a) Rút gọn biểu thức M. b) Tính giá trị biểu thức M tại \(x = \frac{4}{9}.\) c) Tìm giá trị của x để \(\left| M \right| = \frac{1}{3}\).

  • Giải bài 39 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

    Cho biểu thức \(N = \left( {\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right).\frac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\). a) Rút gọn biểu thức N. b) Tìm giá trị nhỏ nhất của N.

  • Giải bài 40 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

    Cho biểu thức \(P = \frac{2}{{\sqrt x - 1}} + \frac{2}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{5 - \sqrt x }}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\). a) Rút gọn biểu thức P. b) Tìm giá trị của P tại \(x = 1\). c) Tìm giá trị của \(x\) để P nguyên.

  • Giải bài 41 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

    Tìm x, biết: a) (frac{1}{2}sqrt x - frac{3}{2}sqrt {9x} + 24sqrt {frac{x}{{64}}} = - 17) với (x ge 0) b) (sqrt {frac{x}{5}} = 4) với (x ge 0) c) (sqrt {25{x^2}} = 10) d) (sqrt {{{left( {2x - 1} right)}^2}} = 3) e) (2 - sqrt[3]{{5 - x}} = 0)

  • Giải bài 36 trang 66 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

    a) Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{3 - \sqrt 8 }} - \frac{1}{{\sqrt 8 - \sqrt 7 }} + \frac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 6 }} - \frac{1}{{\sqrt 6 - \sqrt 5 }} + \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}}\) Chứng minh rằng \(A = 5\). b) Cho biểu thức \(B = \frac{1}{{\sqrt {2 + \sqrt 3 } }} + \frac{1}{{\sqrt {2 - \sqrt 3 } }}\). Chứng minh rằng \(B = \sqrt 6 \).

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí