Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đề bài

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 4}}\) là:

  • A.

    \(x \ne 4\).

  • B.

    \(x \ne 2\).

  • C.

    \(x \ne  - 2\).

  • D.

    \(x \ne 2,x \ne  - 2\).

Câu 2 :

Phân thức \(\frac{{2xy}}{{3{x^2}y}}\) bằng với phân thức nào trong các phân thức sau?

  • A.

    \(\frac{{2y}}{{3x}}\).

  • B.

    \(\frac{{2y}}{{5x}}\).

  • C.

    \(\frac{{3y}}{{2x}}\).

  • D.

    \(\frac{2}{{3x}}\).

Câu 3 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A.

    \({y^2} + 8x - 2022 = 0\).

  • B.

    \(3x + 6 = 0\).

  • C.

    \(3x - 2y - 9 = 0\).

  • D.

    \(2{x^2} - 4 = 0\).

Câu 4 :

Gọi \(x\) (km) là chiều dài quãng đường AB. Biểu thức biểu thị vận tốc một xe đạp đi từ A đến B trong 5 giờ là

  • A.

    \(\frac{x}{5}\).

  • B.

    \(5 + x\).

  • C.

    \(5 - x\).

  • D.

    \(5x\).

Câu 5 :

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

  • A.

    \(y = {x^2} + 1\).

  • B.

    \(y = 2\sqrt x  + 1\).

  • C.

    \(y = \frac{2}{3} - 2x\).

  • D.

    \(y = 1 - \frac{1}{x}\).

Câu 6 :

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = ax + 3\) là hai đường thẳng song song. Khi đó hệ số \(a\) bằng:

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    -2.

Câu 7 :

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    7.

  • B.

    8.

  • C.

    9.

  • D.

    10.

Câu 8 :

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi B là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố B là

  • A.

    \(\frac{1}{2}\).

  • B.

    \(\frac{1}{6}\).

  • C.

    \(\frac{1}{3}\).

  • D.

    \(\frac{2}{3}\).

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

  • A.

    $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$.

  • B.

    $\Delta ABC\backsim \Delta DFE$.

  • C.

    $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$.

  • D.

    $\Delta ABC\backsim \Delta FED$.

Câu 10 :

Cho hình sau. Biết Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2. Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = 2\).

  • B.

    \(\frac{{AB}}{{AC}} = 2\).

  • C.

    \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\).

  • D.

    \(\frac{{BC}}{{AB}} = 2\).

Câu 11 :

Cho các miếng bìa sau.

Miếng bìa nào sau khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều?

  • A.

    Hình 1.

  • B.

    Hình 2.

  • C.

    Hình 3.

  • D.

    Hình 4.

Câu 12 :

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng

  • A.

    nửa chu vi đáy nhân với đường cao.

  • B.

    chu vi đáy nhân với trung đoạn.

  • C.

    nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn.

  • D.

    chu vi đáy nhân với chiều cao.

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số \(\left( d \right):y = \left( {2 - m} \right)x + 3m - 1\).

a) Điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất là \(m = 2\).

Đúng
Sai

b) Với \(m =  - 1\) thì đồ thị hàm số \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0;4} \right)\).

Đúng
Sai

c) Để \(\left( d \right)\) song song với \(\left( {d'} \right):y =  - x + m - 3\) thì \(m = 3\).

Đúng
Sai

d) Để \(\left( d \right)\) cắt đường thẳng \(\left( {d''} \right):y =  - x + 2\) tại một điểm thuộc trục tung thì \(m = 1\).

Đúng
Sai
Câu 2 :

Để chuẩn bị cho buổi thi đua văn nghệ nhân ngày Tết thiếu nhi, cô giáo đã chọn ra 10 học sinh gồm: 4 học sinh nữ là Hoa, Mai, Linh, My; 6 học sinh nam là Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm các học sinh tập múa trên.

a) Các kết quả có thể xảy ra là 10.

Đúng
Sai

b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

Đúng
Sai

c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 0,6.

Đúng
Sai

d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là 0,2.

Đúng
Sai
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A (1;2) và B (3;4).

Đáp án:

Câu 2 :

Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ ghi một trong các số sau: 1; 2; 3; …; 49; 50, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Đáp án:

Câu 3 :

Gấp mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ sau đây sao cho điểm D trùng với điểm E, là một điểm nằm trên cạnh BC. Biết rằng AD = 10 cm, AB = 8cm.

Hỏi độ dài của cạnh EC bằng bao nhiêu centimet?

Đáp án:

Câu 4 :

Một bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là 60 cm và 30 cm. Trong bể có một khối đá hình chóp tam giác đều với diện tích đáy là \(270c{m^2}\), chiều cao 30 cm. Người ta đổ nước vào bể sao cho nước ngập khối đá và đo được mức nước là 60 cm.

Khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể cao bao nhiêu centimet? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Đáp án:

Phần IV. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 4}}\) là:

  • A.

    \(x \ne 4\).

  • B.

    \(x \ne 2\).

  • C.

    \(x \ne  - 2\).

  • D.

    \(x \ne 2,x \ne  - 2\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 4}}\) là \({x^2} - 4 \ne 0\) hay \({x^2} \ne 4\) suy ra \(x \ne 2;x \ne  - 2\).

Đáp án D

Câu 2 :

Phân thức \(\frac{{2xy}}{{3{x^2}y}}\) bằng với phân thức nào trong các phân thức sau?

  • A.

    \(\frac{{2y}}{{3x}}\).

  • B.

    \(\frac{{2y}}{{5x}}\).

  • C.

    \(\frac{{3y}}{{2x}}\).

  • D.

    \(\frac{2}{{3x}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn phân thức để tìm phân thức bằng với \(\frac{{2xy}}{{3{x^2}y}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{2xy}}{{3{x^2}y}} = \frac{2}{{3x}}\).

Đáp án D

Câu 3 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A.

    \({y^2} + 8x - 2022 = 0\).

  • B.

    \(3x + 6 = 0\).

  • C.

    \(3x - 2y - 9 = 0\).

  • D.

    \(2{x^2} - 4 = 0\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Do đó \(3x + 6 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án B

Câu 4 :

Gọi \(x\) (km) là chiều dài quãng đường AB. Biểu thức biểu thị vận tốc một xe đạp đi từ A đến B trong 5 giờ là

  • A.

    \(\frac{x}{5}\).

  • B.

    \(5 + x\).

  • C.

    \(5 - x\).

  • D.

    \(5x\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường: \(v = \frac{S}{t}\).

Lời giải chi tiết :

Biểu thức biểu thị vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là: \(\frac{x}{5}\).

Đáp án A

Câu 5 :

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

  • A.

    \(y = {x^2} + 1\).

  • B.

    \(y = 2\sqrt x  + 1\).

  • C.

    \(y = \frac{2}{3} - 2x\).

  • D.

    \(y = 1 - \frac{1}{x}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \frac{2}{3} - 2x\) là hàm số bậc nhất.

Đáp án C

Câu 6 :

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = ax + 3\) là hai đường thẳng song song. Khi đó hệ số \(a\) bằng:

  • A.

    1.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    -2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau nếu \(a = a',b \ne b'\).

Lời giải chi tiết :

Vì đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = ax + 3\) là hai đường thẳng song song nên hệ số \(a = 2\) và \(1 \ne 3\).

Đáp án B

Câu 7 :

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    7.

  • B.

    8.

  • C.

    9.

  • D.

    10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các số tự nhiên có một chữ số, ta được số kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Có 10 số tự nhiên có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Vậy có 10 kết quả có thể xảy ra.

Đáp án D

Câu 8 :

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi B là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố B là

  • A.

    \(\frac{1}{2}\).

  • B.

    \(\frac{1}{6}\).

  • C.

    \(\frac{1}{3}\).

  • D.

    \(\frac{2}{3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định số kết quả có thể.

Xác định các mặt có số chấm chẵn, ta được số các kết quả thuận lợi cho biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể (tổng số thẻ).

Lời giải chi tiết :

Xúc xắc có 6 mặt: 1; 2; 3; 4; 5; 6 nên có 6 kết quả có thể khi gieo con xúc xắc.

Các mặt có số chấm chẵn là: 2; 4; 6 nên có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B.

Xác suất của biến cố B là \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

Đáp án A

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

  • A.

    $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$.

  • B.

    $\Delta ABC\backsim \Delta DFE$.

  • C.

    $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$.

  • D.

    $\Delta ABC\backsim \Delta FED$.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí tổng ba góc trong tam giác để tính \(\widehat C\).

Từ đó chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) suy ra \(\widehat C = 180^\circ  - \widehat A - \widehat B = 180^\circ  - 50^\circ  - 60^\circ  = 70^\circ \).

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có:

\(\widehat A = \widehat D\left( { = 50^\circ } \right)\)

\(\widehat C = \widehat E\left( { = 70^\circ } \right)\)

nên $\Delta ABC\backsim \Delta DFE\left( g.g \right)$

Đáp án B

Câu 10 :

Cho hình sau. Biết Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2. Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = 2\).

  • B.

    \(\frac{{AB}}{{AC}} = 2\).

  • C.

    \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\).

  • D.

    \(\frac{{BC}}{{AB}} = 2\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự): Nếu với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(OM' = k.OM\) (hay  thì các điểm M’ đó tạo thành hình \(\mathcal{K}'\). Hình \(\mathcal{K}'\) đồng dạng phối cảnh với hình \(\mathcal{K}\) theo tỉ số đồng dạng (vị tự) k. Khi đó, điểm O là tâm phối cảnh và với mỗi điểm M thuộc hình \(\mathcal{K}\), lấy điểm M’ thuộc tia OM sao cho \(\frac{{OM'}}{{OM}} = k\).

Lời giải chi tiết :

Vì Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2 nên ta có: \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\).

Đáp án C

Câu 11 :

Cho các miếng bìa sau.

Miếng bìa nào sau khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều?

  • A.

    Hình 1.

  • B.

    Hình 2.

  • C.

    Hình 3.

  • D.

    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là tam giác cân và đáy là hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Vì hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên nên Hình 1 khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều.

Đáp án A

Câu 12 :

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng

  • A.

    nửa chu vi đáy nhân với đường cao.

  • B.

    chu vi đáy nhân với trung đoạn.

  • C.

    nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn.

  • D.

    chu vi đáy nhân với chiều cao.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình chóp bằng nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn.

Đáp án C

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số \(\left( d \right):y = \left( {2 - m} \right)x + 3m - 1\).

a) Điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất là \(m = 2\).

Đúng
Sai

b) Với \(m =  - 1\) thì đồ thị hàm số \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0;4} \right)\).

Đúng
Sai

c) Để \(\left( d \right)\) song song với \(\left( {d'} \right):y =  - x + m - 3\) thì \(m = 3\).

Đúng
Sai

d) Để \(\left( d \right)\) cắt đường thẳng \(\left( {d''} \right):y =  - x + 2\) tại một điểm thuộc trục tung thì \(m = 1\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất là \(m = 2\).

Đúng
Sai

b) Với \(m =  - 1\) thì đồ thị hàm số \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0;4} \right)\).

Đúng
Sai

c) Để \(\left( d \right)\) song song với \(\left( {d'} \right):y =  - x + m - 3\) thì \(m = 3\).

Đúng
Sai

d) Để \(\left( d \right)\) cắt đường thẳng \(\left( {d''} \right):y =  - x + 2\) tại một điểm thuộc trục tung thì \(m = 1\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Điều kiện để hàm số \(y = ax + b\) là hàm số bậc nhất là \(a \ne 0\).

b) Thay \(m =  - 1\) vào hàm số. Thay toạ độ điểm A vào đồ thị hàm số để kiểm tra xem điểm \(A\left( {0;4} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số hay không.

c) Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song khi \(a = a',b \ne b'\).

d) Điểm thuộc trục tung thì có hoành độ bằng 0.

Thay \(x = 0\) vào (d”) để tìm \(y\).

Từ đó thay toạ độ giao điểm vào (d) để tìm m.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất là \(2 - m \ne 0\) suy ra \(m \ne 2\).

b) Sai

Với \(m =  - 1\), ta được \(y = \left[ {2 - \left( { - 1} \right)} \right]x + 3\left( { - 1} \right) - 1 = 3x - 4\)

Do đó \(\left( d \right):y = 3x - 4\).

Thay \(x = 0,y = 4\) vào \(y = 3x - 4\), ta được: \(3.0 - 4 = 4\) hay \( - 4 = 4\) (vô lí)

Do đó với \(m =  - 1\) thì đồ thị hàm số \(\left( d \right)\) không đi qua điểm \(A\left( {0;4} \right)\).

c) Đúng

Để đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {2 - m} \right)x + 3m - 1\) song song với \(\left( {d'} \right):y =  - x + m - 3\) thì:

\(2 - m =  - 1\) và \(3m - 1 \ne m - 3\)

\(m = 2 + 1\)        \(3m - m \ne  - 3 + 1\)

\(m = 3\)              \(2m \ne  - 2\)

                            \(m \ne  - 1\)

Do đó \(m = 3\).

d) Đúng

Với \(x = 0\) thì \(y =  - 0 + 2 = 2\) nên \(\left( {d''} \right):y =  - x + 2\) cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2.

Vì \(\left( d \right):y = \left( {2 - m} \right)x + 3m - 1\) cắt đường thẳng \(\left( {d''} \right):y =  - x + 2\) tại một điểm thuộc trục tung nên giao điểm của hai đường thẳng là điểm \(\left( {0;2} \right)\).

Thay \(x = 0;y = 2\) vào \(\left( d \right):y = \left( {2 - m} \right)x + 3m - 1\), ta được:

\(\begin{array}{l}2 = \left( {2 - m} \right).0 + 3m - 1\\2 = 3m - 1\\3m = 3\\m = 1\end{array}\)

Vậy để \(\left( d \right)\) cắt đường thẳng \(\left( {d''} \right):y =  - x + 2\) tại một điểm thuộc trục tung thì \(m = 1\).

Đáp án: ĐSĐĐ

Câu 2 :

Để chuẩn bị cho buổi thi đua văn nghệ nhân ngày Tết thiếu nhi, cô giáo đã chọn ra 10 học sinh gồm: 4 học sinh nữ là Hoa, Mai, Linh, My; 6 học sinh nam là Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm các học sinh tập múa trên.

a) Các kết quả có thể xảy ra là 10.

Đúng
Sai

b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

Đúng
Sai

c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 0,6.

Đúng
Sai

d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là 0,2.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Các kết quả có thể xảy ra là 10.

Đúng
Sai

b) Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

Đúng
Sai

c) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 0,6.

Đúng
Sai

d) Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là 0,2.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Kết quả có thể là tổng số học sinh.

b) Kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ” là số các bạn học sinh nữ.

c) Kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam” là số các bạn học sinh nam.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

d) Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H”.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Có 10 kết quả có thể xảy ra khi chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm tập, đó là: Hoa, Mai, Linh, My, Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng.

b) Sai

Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ” là 4 gồm Hoa, Mai, Linh, My.

c) Đúng

Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam” là 6.

Do đó, xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6\).

d) Sai

Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bằng đầu bằng chữ H” là 2, đó là: Hùng; Hoàng.

Do đó xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bằng đầu bằng chữ H” là: \(\frac{2}{{10}} = 0,2\).

Đáp án: ĐSĐS

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 :

Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A (1;2) và B (3;4).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Gọi đường thẳng cần tìm là \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

Thay lần lượt toạ độ của A, B vào hàm số và chuyển b sang 1 vế.

Từ đó ta được một phương trình bậc nhất ẩn a.

Giải phương trình ẩn a để tìm a.

Lời giải chi tiết :

Gọi đường thẳng cần tìm là \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

Vì \(A\left( {1;2} \right) \in \left( d \right)\) nên \(2 = a + b\), suy ra \(b = 2 - a\) (1).

Vì \(B\left( {3;4} \right) \in \left( d \right)\) nên \(4 = 3a + b\), suy ra \(b = 4 - 3a\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

\(2 - a = 4 - 3a\)

\(\begin{array}{l}3a - a = 4 - 2\\2a = 2\\a = 1\end{array}\)

Vậy hệ số góc của đường thẳng đó là 1.

Đáp án: 1

Câu 2 :

Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ ghi một trong các số sau: 1; 2; 3; …; 49; 50, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Xác định số kết quả có thể.

Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

+ Liệt kê các số là bình phương của một số.

+ Xác định các số chia hết cho 3 trong các số đó.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp là 50.

Kết quả thuận lợi cho biến cố “Thẻ được rút ra là bình phương của một số” là: 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49.

Trong các số trên, các số chia hết cho ba là: 9; 36.

Suy ra, có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3”.

Vậy xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra vừa là bình phương của một số, vừa là số chia hết cho 3” là: \(\frac{2}{{50}} = \frac{1}{{25}} = 0,04\).

Đáp án: 0,04

Câu 3 :

Gấp mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ sau đây sao cho điểm D trùng với điểm E, là một điểm nằm trên cạnh BC. Biết rằng AD = 10 cm, AB = 8cm.

Hỏi độ dài của cạnh EC bằng bao nhiêu centimet?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Do điểm D được gấp trùng với điểm E nên tính được AE.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AEB vuông tại B để tính BE.

Vì ABCD là hình chữ nhật nên tính được độ dài BC, từ đó tính được EC.

Lời giải chi tiết :

Do điểm D được gấp trùng với điểm E nên ta có \(AD = AE = 10cm\).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AEB vuông tại B, ta có:

\(A{B^2} + B{E^2} + A{E^2}\)

suy ra \(B{E^2} = A{E^2} - A{B^2} = {10^2} - {8^2} = 36\)

Do đó \(BE = \sqrt {36}  = 6\left( {cm} \right)\)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AD = BC = 10cm\) nên \(BE + EC = BC\)

Suy ra \(EC = BC - BE = 10 - 6 = 4\left( {cm} \right)\).

Đáp án: 6

Câu 4 :

Một bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là 60 cm và 30 cm. Trong bể có một khối đá hình chóp tam giác đều với diện tích đáy là \(270c{m^2}\), chiều cao 30 cm. Người ta đổ nước vào bể sao cho nước ngập khối đá và đo được mức nước là 60 cm.

Khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể cao bao nhiêu centimet? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp để tính thể tích khối đá.

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để thể tích nước có khối đá bên trong.

Thể tích nước khi lấy khối đá ra = thể tích nước có khối đá bên trong – thể tích khối đá.

Tính diện tích đáy của bể.

Từ đó áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính mực nước của bể.

Lời giải chi tiết :

Thể tích khối đá hình chóp tam giác đều là:

\({V_{hc}} = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}.270.30 = 2\,700\left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích nước có khối đá bên trong là:

\({V_{hhcn}} = 60.30.60 = 108\,000\left( {c{m^3}} \right)\)

Do đó thể tích nước khi lấy khối đá ra là:

\({V_{hhcn}} - {V_{hc}} = 108\,000 - 2\,700 = 105\,300\left( {c{m^3}} \right)\)

Diện tích đáy của bể hình hộp chữ nhật là:

\(60.30 = 1\,800\left( {c{m^2}} \right)\)

Vậy khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể là: \(105\,300:1\,800 = 58,5\left( {cm} \right)\)

Đáp án: 58,5

Phần IV. Tự luận
Phương pháp giải :

Gọi số tấn thóc thu hoạch theo dự định là \(x\)(tấn) \((x > 0)\).

Biểu diễn số ngày thu hoạch hết số thóc theo dự định và số ngày thu hoạch hết số thóc thực tế, từ đó lập phương trình.

Giải phương trình, kiểm tra lại điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi số tấn thóc thu hoạch theo dự định là \(x\)(tấn) \((x > 0)\).

Khi đó số ngày thu hoạch hết số thóc theo dự định là: \(\frac{x}{{20}}\) (ngày)

Số tấn thóc thực tế thu hoạch được là: \(x + 10\) (tấn)

Số tấn thóc thực tế mỗi ngày thu hoạch được là \(20 + 6 = 26\) (tấn)

Số ngày thu hoạch hết số thóc theo thực tế là: \(\frac{{x + 10}}{{26}}\) ngày

Vì hợp tác xã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày nên ta có phương trình:

\(\frac{x}{{20}} - 1 = \frac{{x + 10}}{{26}}\)

Giải phương trình:

\(\frac{x}{{20}} - 1 = \frac{{x + 10}}{{26}}\)

\(\frac{{13x}}{{20}} - \frac{{260}}{{260}} = \frac{{10\left( {x + 10} \right)}}{{26}}\)

\(\frac{{13x - 260}}{{260}} = \frac{{10x + 100}}{{260}}\)

\(13x - 260 = 10x + 100\)

\(13x - 10x = 100 + 260\)

\(3x = 360\)

\(x = 120\) (thỏa mãn)

Vậy số thóc theo dự định là 120 tấn.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \)

Từ đó chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta HBA$ (g.g)

b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( g.g \right)$ suy ra \(\frac{{AD}}{{DH}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) hay \(A{D^2} = BD.DH\)

Kết hợp đặc điểm của hình chữ nhật ta có AD = BC

Do đó \(B{C^2} = BD.DH\) (đpcm)

c) Chứng minh \(\Delta AIE\) cân tại A

Sử dụng tính chất tia phân giác cho DE và từ $\Delta ABD\backsim \Delta HAD$ suy ra \(\widehat {DBA} + \widehat {EDB} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\)

Sử dụng tính chất góc ngoài cho \(\Delta AID\) và \(\Delta DEB\) để có \(\widehat {AIE} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) và \(\widehat {AEI} = \widehat {EBD} + \widehat {BDE}\)

Suy ra \(\widehat {AIE} = \widehat {AEI}\) nên \(\Delta AIE\) cân tại A.

Chứng minh \(A{E^2} = IH.EB\)

Từ \(\Delta AIE\) cân tại A có AE = AI

Kết hợp tính chất đường phân giác DI của tam giác \(\Delta ADH\) suy ra \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{DH}}{{DA}}\) nên \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{DH}}{{DA}}\)

Chứng minh \(\frac{{DH}}{{AD}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AD}}{{BD}}\)

Kết hợp tính chất đường phân giác DE của tam giác \(\Delta ADB\) suy ra \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AD}}{{BD}}\)

Suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AE}}{{EB}}\), do đó \(A{E^2} = IH.EB\).

Lời giải chi tiết :

a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(\widehat {BAD} = 90^\circ \).

Vì \(AH \bot BD\) tại H nên ta có: \(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \).

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta HBA\) có:

\(\widehat {BAD} = \widehat {AHB} = 90^\circ \) (cmt)

\(\widehat {ABD}\) chung

nên $\Delta ABD\backsim \Delta HBA$ (g.g) (đpcm)

b) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta HAD\) có:

\(\widehat {BAD} = \widehat {AHD} = 90^\circ \)

\(\widehat {BDA}\) chung

nên $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( g.g \right)$

suy ra \(\frac{{AD}}{{DH}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) hay \(A{D^2} = BD.DH\)

Mà AD = BC (do ABCD là hình chữ nhật)

Do đó \(B{C^2} = BD.DH\) (đpcm)

c) Chứng minh \(\Delta AIE\) cân tại A

Vì DE là đường phân giác của tam giác ABD nên \(\widehat {ADE} = \widehat {EDB}\)

Vì $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( cmt \right)$ nên \(\widehat {DBA} = \widehat {HAD}\) (hai góc tương ứng)

suy ra \(\widehat {DBA} + \widehat {EDB} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) (1)

Xét \(\Delta AID\) có \(\widehat {AIE} = \widehat {IAD} + \widehat {IDA} = \widehat {HAD} + \widehat {EDA}\) (tính chất góc ngoài) (2)

Xét \(\Delta DEB\) có \(\widehat {AEI} = \widehat {EBD} + \widehat {BDE}\) (tính chất góc ngoài) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {AIE} = \widehat {AEI}\).

Do đó \(\Delta AIE\) cân tại A (đpcm)

Chứng minh \(A{E^2} = IH.EB\)

Suy ra AE = AI

Xét \(\Delta ADH\) có DI là đường phân giác nên \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{DH}}{{DA}}\), suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{DH}}{{DA}}\) (4)

Vì $\Delta ABD\backsim \Delta HAD\left( cmt \right)$ nên \(\frac{{DH}}{{AD}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) (5)

Từ (4) và (5) suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) (6)

Xét \(\Delta ADB\) có DE là đường phân giác nên \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AD}}{{BD}}\) (7)

Từ (6) và (7) suy ra \(\frac{{IH}}{{AE}} = \frac{{AE}}{{EB}}\), do đó \(A{E^2} = IH.EB\) (đpcm)

Phương pháp giải :

Phân tích mẫu thức của cách phân thức ở vế trái thành nhân tử.

Từ đó đưa về dạng \(\frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} + \frac{1}{{{x^2} + 11x + 30}} + \frac{1}{{{x^2} + 13x + 42}} = \frac{1}{{18}}\)

Phân tích thành nhân tử:

* \({x^2} + 9x + 20\)\( = {x^2} + 4x + 5x + 20\)\( = \left( {{x^2} + 4x} \right) + \left( {5x + 20} \right)\)\( = x\left( {x + 4} \right) + 5\left( {x + 4} \right)\)\( = \left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)\)

* \({x^2} + 11x + 30\)\( = {x^2} + 5x + 6x + 30\)\( = \left( {{x^2} + 5x} \right) + \left( {6x + 30} \right)\)\( = x\left( {x + 5} \right) + 6\left( {x + 5} \right)\)\( = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 6} \right)\)

* \({x^2} + 13x + 42\)\( = {x^2} + 6x + 7x + 42\)\( = \left( {{x^2} + 6x} \right) + \left( {7x + 42} \right)\)\( = x\left( {x + 6} \right) + 7\left( {x + 6} \right)\)\( = \left( {x + 6} \right)\left( {x + 7} \right)\)

suy ra phương trình trở thành \(\frac{1}{{(x + 4)(x + 5)}} + \frac{1}{{(x + 5)(x + 6)}} + \frac{1}{{(x + 6)(x + 7)}} = \frac{1}{{18}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 4;{\mkern 1mu} x \ne 5;{\mkern 1mu} x \ne 6;{\mkern 1mu} x \ne 7\)

Ta có: \(\frac{1}{{(x + 4)(x + 5)}} + \frac{1}{{(x + 5)(x + 6)}} + \frac{1}{{(x + 6)(x + 7)}} = \frac{1}{{18}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{x + 4}} - \frac{1}{{x + 5}} + \frac{1}{{x + 5}} - \frac{1}{{x + 6}} + \frac{1}{{x + 6}} - \frac{1}{{x + 7}} = \frac{1}{{18}}\\\frac{1}{{x + 4}} - \frac{1}{{x + 7}} = \frac{1}{{18}}\\\frac{{x + 7 - \left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 7} \right)}} = \frac{1}{{18}}\\\frac{3}{{(x + 4)(x + 7)}} = \frac{1}{{18}}\end{array}\)

suy ra \((x + 4)(x + 7) = 54\)

\({x^2} + 7x + 4x + 28 = 54\)

\({x^2} + 11x - 26 = 0\)

\({x^2} + 13x - 2x - 26 = 0\)

\(x\left( {x + 13} \right) - 2\left( {x + 13} \right) = 0\)

\(\left( {x + 13} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)

Do đó \(x + 13 = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

           \(x =  - 13\) (TM)   \(x = 2\) (TM)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x =  - 13;x = 2\).

Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Để giải phương trình $\frac{2x-3}{4}-\frac{1-x}{5}=1$, một bạn học sinh thực hiện như sau:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất - Phương trình bậc nhất một ẩn - Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số - Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất - Hệ số góc của đường thẳng

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.