Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 4>
I. Listen to the conversation. Complete the sentences with NO MORE THAN THREE WORDS. II. Complete the sentences. III. Choose the correct words. IV. Read the definitions. Write the words. V. Choose the correct words. VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Đề bài
I. Listen to the conversation. Complete the sentences with NO MORE THAN THREE WORDS.
1. Alice is going to _________________ for her school website.
2. Ricky first sang in a concert when___________________________.
3. Ricky is ______________ years old now.
4. Ricky ________________________ at a theatre in his city when he was eighteen.
5. Ricky is going to __________________________ next month.
II. Complete the sentences.
6. I don’t live in a house. I live in a small f_____.
7. It’s Dad’s birthday. Let’s buy him a p______.
8. You can’t s______ without food and water.
9. I need to r______. There’s an exam on Monday.
10. Take your waterproofs. It’ll be r_____ tomorrow.
III. Choose the correct words.
11. I want to go to Cardiff. Where’s the bus centre / station / building?
12. What time do you usually do / give / have breakfast?
13. I usually visit / invite / celebrate people to my house on my birthday.
14. Spiders / Camels / Frogs have eight legs.
15. Our teacher sometimes gives us housework / textbook / homework to do in the evening.
IV. Read the definitions. Write the words.
16. You can watch football or rugby in this big building. _________
17. Apples and bananas are examples of this type of food. ________
18. The opposite of “tall”. ________
19. You use this to wash your hands and face. ________
20. This helps you to see when it’s dark. ________
V. Choose the correct words.
21. There isn’t any / some / a bread in the kitchen.
22. Scorpions are most / very / more dangerous than butterflies.
23. Our teacher never arrive / not arrive / never arrives late.
24. I don’t like swim / swims / swimming when it’s cold.
25. Can your friend run / runs / running fast?
VI. Complete the sentences and questions. Use the present simple or present continuous.
26. ____________________ lunch now. (they / not / have)
27. ____________________ late at weekends. (Sally / get up)
28. Where ____________________ at the moment? (Joe / sit)
29. __________________ art lessons every day. (we / not / have)
30. ___________________ basketball every evening? (you / play)
VII. Complete the sentences. Use the past simple form of the verbs in the box.
win have grow become start |
31. My grandparents ________ up in Spain.
32. I ________ dinner with Peter yesterday evening.
33. The exam ________ five minutes ago.
34. She ________ a silver medal in the competition.
35. Mr Lee ________ a teacher when he was twenty-four.
VIII. Correct the mistakes.
36. We need to buy any pasta. ________
37. John is a tallest student in the class. ________
38. This is my phone. My mum gave him to me. ________
39. What high can you jump? ________
40. When you will leave school? ________
IX. Read the text. Then read the sentences and write true or false.
AN ENGLISH TEACHER IN ITALY
My name is Pauline. I’m thirty. I come from the UK, but I don’t live there. I live in Naples, in the south of Italy. I’m a teacher. I teach English to Italian students.
Three years ago I came to Italy. At first, I didn’t know any Italian, but now I can speak it well. I never speak Italian in the classroom – only English!
I enjoy living in Italy. The people are very friendly. It’s very different from the UK. The weather here is hotter, and I think the food is better. Most Italian cities are very old and beautiful, but they’re noisy too – that’s the only thing I don’t like about them.
Will I go back to England in the future? I don’t know, but I’m going to stay in Naples for two or three more years. I’m happy here!
41. Pauline is Italian.
42. Pauline lives in Italy.
43. Three years ago she didn’t speak Italian.
44. Pauline can speak Italian now.
45. Pauline always speaks English when she is in the classroom.
46. Pauline doesn’t enjoy living in Italy.
47. The weather in the UK is colder than in Italy.
48. Pauline prefers British food.
49. Pauline doesn’t like old cities.
50. Pauline will go back to England next year.
-----------------------THE END-----------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. write an article
2. when he was seven (years old)
3. 22/ twenty-two
4. won a competition
5. travel to Brazil / sing at a concert / sing at a concert on the beach
26. They aren’t having
27. Sally gets up
28. is Joe sitting
29. We don’t have
30. Do you play
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
write an article: viết bài báo
Alice is going to write an article for her school website.
(Alice sẽ viết bài báo cho website của trường cô ấy.)
Thông tin: I’m writing an article for our school website.
(Tôi đang viết bài báo cho website của trường.)
Đáp án: write an article
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
he was seven: anh ấy 7 tuổi
Ricky first sang in a concert when he was seven.
(Ricky lần đầu tiên biểu diễn ở một buổi hòa nhạc khi anh ấy 7 tuổi.)
Thông tin: and I first sang in a concert when I was seven.
(và lần đầu tiên biểu diễn ở một buổi hòa nhạc khi lên 7 tuổi)
Đáp án: he was seven
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
twenty two: 22
Ricky is twenty two years old now.
(Ricky hiện tại đang 22 tuổi.)
Thông tin: I’m twenty-two now,…
(Giờ tôi đã 22 tuổi rồi …)
Đáp án: 22/ twenty-two.
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
won a competition: chiến thắng một cuộc thi
Ricky won a competition at a theatre in his city when he was eighteen.
(Ricky đã chiến thắng một cuộc thi ở một nhà hát thành phố khi anh ấy 18 tuổi.)
Thông tin: When I was eighteen I won a competition at a theatre in my city.
(Khi 18 tuổi, tôi đã đạt giải nhất trong một cuộc thi ở một rạp hát trong thành phố.)
Đáp án: won a competition
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
travel to Brazil: du lịch đến Brazil
Ricky is going to travel to Brazil next month.
(Ricky sẽ du lịch đến Brazil vào tháng sau.)
Thông tin: Next month I’m going to travel to Brazil.
(Tháng tới, tôi sẽ bay tới Brazil.)
Đáp án travel to Brazil.
Bài nghe:
Alice: Ricky Johnson, the famous singer! It’s great to meet you. My name’s Alice Davies. Is it OK if I ask you a few questions? I’m writing an article for our school website.
Ricky: Sure. Go ahead.
Alice: When did you start singing?
Ricky: Well, I loved singing when I was a child, and I first sang in a concert when I was seven. I’m twenty-two now, so that was … wow, it was fifteen years ago!
Alice: And when did you become famous?
Ricky: When I was eighteen I won a competition at a theatre in my city. After that, they asked me to sing on TV. The program was called New Voices.
Alice: It was great!
Ricky: I really enjoyed doing the program. More than 5 million people watched it. It was really exciting.
Alice: We often see you on TV. What are your plans for the future?
Ricky: Next month I’m going to travel to Brazil. I’m going to sing at a concert on the beach.
Alice: That sounds great. Will it be on TV, too?
Ricky: Yes, it will. Don’t miss it!
Alice: I won’t! Thanks for your time, Ricky.
Ricky: You’re welcome.
Tạm dịch bài nghe:
Alice: Ricky Johnson, ca sĩ nổi tiếng! Thật tuyệt khi được gặp bạn. Tên tôi là Alice Davies. Sẽ ổn nếu tôi hỏi bạn vài câu hỏi chứ? Tôi đang viết bài báo cho website của trường.
Ricky: Được. Bạn hỏi đi.
Alice: Bạn bắt đầu ca hát từ khi nào?
Ricky: Tôi đã yêu ca hát từ khi còn nhỏ, và lần đầu tiên biểu diễn ở một buổi hòa nhạc khi lên 7 tuổi. Giờ tôi đã 22 tuổi rồi … nên là đã … ồ, 15 năm trước!
Alice: Và bạn bắt đầu nổi tiếng từ khi nào?
Ricky: Khi 18 tuổi, tôi đã đạt giải nhất trong một cuộc thi ở một rạp hát trong thành phố. Sau đó, tôi nhận được lời mời biểu diễn trên chương trình truyền hình. Chương trình đó có tên “Giọng ca mới”.
Alice: Chương trình đó rất hay!
Ricky: Tôi đã rất tận hưởng quá trình tham gia chương trình. Hơn 5 triệu khán giả đã xem. Rất hào hứng!
Alice: Chúng tôi thường xuyên thấy bạn trên truyền hình. Bạn có dự định gì cho tương lai?
Ricky: Tháng tới, tôi sẽ bay tới Brazil. Tôi sẽ hát ở một buổi biểu diễn ở biển.
Alice: Nghe tuyệt quá. Nó sẽ được phát sóng lên tivi đúng không?
Ricky: Đúng vậy. Đừng bỏ lỡ nhé!
Alice: Tất nhiên! Cảm ơn đã dành thời gian, Ricky.
Ricky; Không có gì.
6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
flat (n): căn hộ
I don’t live in a house. I live in a small flat.
(Tôi không ở trong một căn nhà. Tôi sống ở trong một căn hộ nhỏ.)
Đáp án flat
7.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
present (n): món quà
It’s Dad’s birthday. Let’s buy him a present.
(Hôm nay là sinh nhật của Bố. Hãy mua cho bố một món quà.)
Đáp án present
8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
survive (v): sống sót
You can’t survive without food and water.
(Bạn không thể sống sót mà không có đồ ăn và nước uống.)
Đáp án survive
9.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
revise (v): ôn tập
I need to revise. There’s an exam on Monday.
(Tôi cần phải ôn tập. Có một bài thi vào thứ Hai.)
Đáp án revise
10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
rainy (adj): có mưa
Take your waterproofs. It’ll be rainy tomorrow.
(Mang theo đồ chống nước. Trời sẽ có mưa vào ngày mai.)
Đáp án rainy
11.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
centre (n): trung tâm
station (n): trạm => cụm “bus station” (trạm xe buýt)
building (n): tòa nhà
I want to go to Cardiff. Where’s the bus station?
(Tôi muốn đi tới Cardiff. Trạm xe buýt ở đâu nhỉ?)
Đáp án station
12.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
do (v): làm
give (v): đưa/ cho
have (v): có => cụm “have breakfast” (ăn sáng)
What time do you usually have breakfast?
(Bạn thường ăn bữa sáng lúc mấy giờ?)
Đáp án have
13.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
visit (v): ghé thăm
invite (v): mời
celebrate (v): tổ chức, kỉ niệm
I usually invite people to my house on my birthday.
(Tôi thường mời mọi người tới nhà vào ngày sinh nhật.)
Đáp án invite
14.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spiders (n): con nhện
camels (n): lạc đà
frogs (n): con ếch
Spiders have eight legs.
(Nhện có 8 chân.)
Đáp án Spiders
15.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
housework (n): việc nhà
textbook (n): sách giáo khoa
homework (n): bài tập về nhà
Our teacher sometimes gives us homework to do in the evening.
(Giáo viên của tôi thỉnh thoảng giao cho chúng tôi bài tập về nhà để làm vào buổi tối.)
Đáp án homework
16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stadium (n): sân vận động
You can watch football or rugby in this big building.
(Bạn có thể xem bóng đá hoặc bóng bầu dục ở tòa nhà lớn này.)
Đáp án stadium
17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fruit (n): hoa quả/ trái cây
Apples and bananas are examples of this type of food.
(Táo và chuối là ví dụ cho loại đồ ăn này.)
Đáp án fruit
18.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
short (adj): thấp
The opposite of “tall”.
(Đối nghĩa với “cao”.)
Đáp án short
19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
soap (n): xà phòng
You use this to wash your hands and face.
(Bạn dùng cái này để rửa tay và mặt.)
Đáp án soap
20.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
torch (n): đuốc/ đèn pin
This helps you to see when it’s dark.
(Cái này giúp bạn nhìn thấy trong bóng tối.)
Đáp án torch
21.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Dùng “any” với câu phủ định, danh từ không đếm được “bread”.
There isn’t any bread in the kitchen.
(Không còn chút bánh mì nào trong bếp.)
Đáp án any
22.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Câu xuất hiện 2 đối tượng, có “than” => so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + MORE + adj + than + N2
Scorpions are more dangerous than butterflies.
(Bọ cạp nguy hiểm hơn bướm.)
Đáp án more
23.
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích:
Chủ ngữ số ít “Our teacher”, động từ thường “arrive” cần thêm “s”
Our teacher never arrives late.
(Giáo viên của tôi không bao đến muộn.)
Đáp án never arrives
24.
Kiến thức: To V/ V-ing
Giải thích:
Cấu trúc: like + V-ing: thích làm gì
I don’t like swimming when it’s cold.
(Tôi không thích đi bơi khi trời lạnh.)
Đáp án swimming
25.
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Cấu trúc: can + Vinf: có thể làm gì
Can your friend run fast?
(Bạn cậu có chạy nhanh không?)
Đáp án run
26.
Kiến thức: Thì hện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu: “now”, câu phủ định: S + am/is/are not + V-ing
Đáp án: They aren’t having lunch now.
(Bây giờ họ đang không ăn trưa.)
27.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “at weekends”, chủ ngữ số ít “Sally”, câu khẳng định với động từ thường “get”
Đáp án: Sally gets up late at weekends.
(Sally thức dậy muộn vào cuối tuần.)
28.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu: “at the moment”, câu hỏi có từ để hỏi: WH + am/is/are not + S + V-ing?
Đáp án: Where is Joe sitting at the moment?
(Joe giờ đang ngồi ở đâu?)
29.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “every day”, chủ ngữ số nhiều “We”, câu phủ định với động từ thường “have”
Đáp án: We don’t have art lessons every day.
(Chúng tôi không có tiết Mỹ thuật mỗi ngày.)
30.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “every evening”, chủ ngữ số nhiều “you”, câu hỏi Yes/No question với động từ thường “play”
Đáp án: Do you play basketball every evening?
(Bạn có chơi bóng rổ vào mỗi tối không?)
31.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
grow up (phr.v): lớn lên
My grandparents grew up in Spain.
(Ông bà tôi lớn lên ở Tây Ban Nha.)
Đáp án grew
32.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
have dinner: ăn tối
I had dinner with Peter yesterday evening.
(Tôi ăn tối với Peter hôm qua.)
Đáp án had
33.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
start – started: bắt đầu
The exam started five minutes ago.
(Bài thi đã bắt đầu từ 5 phút trước.)
Đáp án started
34.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
win – won: chiến thắng
She won a silver medal in the competition.
(Cô ấy đã đạt giải huy chương bạc trong cuộc thi.)
Đáp án won
35.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
become – became: trở nên/ trở thành
Mr Lee became a teacher when he was twenty-four.
(Thầy Lee trở thành một giáo viên khi thầy ấy 24 tuổi.)
Đáp án became
36.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Câu khẳng định không dùng “any” trước danh từ mà phải dùng “some”.
Sửa: any => some
We need to buy some pasta.
(Chúng ta cần mua một ít mì Ý.)
Đáp án some
37.
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
So sánh nhất dùng mạo từ “the”, cấu trúc: the + adj-est/ most adj N.
Sửa: a => the
John is the tallest student in the class.
(John là học sinh cao nhất lớp.)
Đáp án the
38.
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
Đại từ thay thế cho danh từ “phone” không dùng “him”.
Sửa: him => it
This is my phone. My mum gave it to me.
(Đây là điện thoại của tôi. Mẹ đã cho tôi.)
Đáp án: it
39.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
Câu hỏi về chiều cao: How high.
Sửa: What => How
How high can you jump?
(Bạn có thể nhảy cao đến đâu?)
Đáp án: How
40.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
Cấu trúc thì TLĐ: WH + will + S + Vinf?
Sửa: you will => will you
When will you leave school?
(Khi nào thì bạn ra trường?)
Đáp án: will you
41.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline is Italian.
(Pauline là người Ý.)
Thông tin: I come from the UK.
(Tôi đến từ Vương quốc Anh.)
Đáp án False
42.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline lives in Italy.
(Pauline sống ở Ý.)
Thông tin: I live in Naples, in the south of Italy.
(Tôi sống ở Naples, phía nam nước Ý.)
Đáp án True
43.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Three years ago she didn’t speak Italian.
(Ba năm trước cô ấy không nói được tiếng Ý.)
Thông tin: Three years ago I came to Italy. At first, I didn’t know any Italian
(Ba năm trước, tôi đến Ý. Đầu tiên, tôi không biết tiếng Ý)
Đáp án True
44.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline can speak Italian now.
(Giờ thì cô ấy đã có thể nói tiếng Ý.)
Thông tin: At first, I didn’t know any Italian, but now I can speak it well.
(Đầu tiên, tôi không biết tiếng Ý, nhưng giờ thì tôi có thể nói chuyện trôi chảy.)
Đáp án True
45.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline always speaks English when she is in the classroom.
(Pauline luôn nói tiếng Anh khi cô ấy ở trong lớp.)
Thông tin: I never speak Italian in the classroom – only English!
(Tôi không bao giờ nói tiếng Ý trong lớp học – chỉ dùng tiếng Anh!)
Đáp án True
46.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline doesn’t enjoy living in Italy.
(Pauline không thích cuộc sống ở Ý.)
Thông tin: I enjoy living in Italy.
(Tôi thích cuộc sống ở Ý.)
Đáp án False
47.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The weather in the UK is colder than in Italy.
(Thời tiết ở nước Anh lạnh hơn ở Ý.)
Thông tin: The weather here is hotter.
(Thời tiết ở đây nóng hơn.)
Đáp án True
48.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline prefers British food.
(Pauline thích đồ ăn Anh hơn.)
Thông tin: and I think the food is better.
(và tôi nghĩ rằng đồ ăn ngon hơn.)
Đáp án False
49.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline doesn’t like old cities.
(Pauline không thích thành phố cổ.)
Thông tin: Most Italian cities are very old and beautiful, but they’re noisy too – that’s the only thing I don’t like about them.
(Hầu hết những thành phố của Ý rất cổ kính và xinh đẹp, nhưng cũng rất ồn ào – đó là điều duy nhất tôi không thích.)
Đáp án False
50.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pauline will go back to England next year.
(Pauline sẽ về lại nước Anh trong năm tới.)
Thông tin: Will I go back to England in the future? I don’t know, but I’m going to stay in Naples for two or three more years.
(Tương lai tôi có trở lại Anh không? Tôi không biết, nhưng tôi dự định sẽ ở lại Naples trong 2 hoặc 3 năm nữa.)
Đáp án False
Tạm dịch bài đọc:
MỘT GIÁO VIÊN TIẾNG ANH Ở Ý
Tên tôi là Pauline. Tôi 30 tuổi. Tôi đến từ Vương quốc Anh, nhưng tôi hiện không sống ở đó. Tôi sống ở Naples, phía nam nước Ý. Tôi là một giáo viên. Tôi dạy môn Tiếng Anh cho học sinh người Ý.
Ba năm trước, tôi đến Ý. Đầu tiên, tôi không biết tiếng Ý, nhưng giờ thì tôi có thể nói chuyện trôi chảy. Tôi không bao giờ nói tiếng Ý trong lớp học – chỉ dùng tiếng Anh!
Tôi thích cuộc sống ở Ý. Mọi người ở đây rất thân thiện. Nó rất khác với cuộc sống ở Anh. Thời tiết ở đây nóng hơn, và tôi nghĩ rằng đồ ăn ngon hơn. Hầu hết những thành phố của Ý rất cổ kính và xinh đẹp, nhưng cũng rất ồn ào – đó là điều duy nhất tôi không thích.
Tương lai tôi có trở lại Anh không? Tôi không biết, nhưng tôi dự định sẽ ở lại Naples trong 2 hoặc 3 năm nữa. Tôi rất vui khi ở đây!
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 5
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 6
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 7
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 8
- Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus có đáp án
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Friends Plus - Xem ngay