Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 1

Tải về

Exercise 1: Choose the correct words. Exercise 2: Choose the correct words. Exercise 3: Complete the sentences with the words in the box. There is one word that you do not need. Exercise 4: Complete the sentences with the words in the box. Exercise 5: Read the text. Then write short answers to the questions. Exercise 6: Rewrite the sentences in the negative form. Exercise 7: Write sentences with the superlative form of the adjectives.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Exercise 1: Choose the correct words.

1. There isn’t a / any park near here.

2. There are some / an offices next to the theatre.

3. There aren’t some / any nice shops here.

4. There’s a / some train station near my house.

5. There isn’t a / any cinema in town.

Exercise 2: Choose the correct words.       

1. I like to go cooking / shopping with my friends.

2. My favourite sport is skateboarding / art.

3. I love meeting friends / films.

4. I like listening to books / music.

5. People from the USA are British / American.

Exercise 3: Complete the sentences with the words in the box. There is one word that you do not need.

    My               Her                His               Its                Our             Their                  Your

1. This is my teacher. ________ name is Miss Smith.

2. This is my classroom. ________ door is white.

3. Don’t sit next to the door. ________ desk is near the window.

4. The girls’ books aren’t on the shelves. ________ books are on the desks.

5. Kate and I are sisters. ________ dad is a teacher at this school!

Exercise 4: Complete the sentences with the words in the box.

wash                 do                have               help                brush                  friends                relax     play                  watch              bed

1. I ________ football with my friends on Saturdays.

2. I don’t ________ TV in the morning.

3. Do you ________ with the housework?

4. I often chat with my ________ at the weekend.

5. I sometimes ________ the dishes after dinner.

6. I usually ________ my homework in my bedroom.

7. I ________ my teeth every morning and night.

8. Do you ________ lunch at school?

9. We sit on the sofa and ________ after school.

10. What time does he go to ________ at night?

Exercise 5: Read the text. Then write short answers to the questions.

CANADA DAY

Canada Day is on 1 July. Every year on this day, Canadians celebrate the start of their country in 1867. There are celebrations in every town and city in Canada. It’s a holiday, so people don’t work on Canada Day, and students don’t go to school.

The day usually starts with a big breakfast. Later there are parades and dancing in the streets. A lot of people play sports on this day, too. In the evening, people don’t usually have dinner in their houses – they have a barbecue in their gardens. At night some people go out to city squares or parks to watch fireworks or listen to music.

Canada Day is an enormous celebration of Canadian history and culture. A lot of people call it ‘Canada’s birthday’. Like a birthday party, Canada Day is usually noisy – but it’s also a lot of fun!

1. What do Canadian people celebrate on Canada Day?

__________________________________

2. Do students go to school on Canada Day?

___________________________________

3. How does the day start for most people?

__________________________________

Exercise 6: Rewrite the sentences in the negative form.

1. We study French on Sundays.

__________________________________

2. My parents get up early.

__________________________________

3. My dad relaxes in the evening.

__________________________________

4. I have lunch at 1.00.

__________________________________

5. Our teacher has a break at 11.00.

__________________________________

Exercise 7: Write sentences with the superlative form of the adjectives.

1. this / good / café / in the city

__________________________________

2. these bats / ugly / animals / in the zoo

__________________________________

3. Joe / tall / player / in the team

__________________________________

4. this / expensive / laptop / in the shop

__________________________________

5. Everest / high / mountain / in the world

__________________________________

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com

Exercise 1:

1. a

2. some

3. any

4. a

5. a

Exercise 2:

1. shopping

2. skateboarding

3. friends

4. music

5. American

Exercise 3:

1. Her

2. Its

3. My

4. Their

5. Our

Exercise 4:

1. play

2. watch

3. help

4. friends

5. wash

6. do

7. brush

8. have

9. relax

10. bed

Exercise 5:

1. They celebrate the start of their country in 1867.

2. No, they don’t.

3. Most people start the day with a big breakfast.

Exercise 6:

1. We don’t study French on Sundays.

2. My parents don’t get up early.

3. My dad doesn’t relax in the evening.

4. I don’t have lunch at 1.00.

5. Our teacher doesn’t have a break at 11.00.

Exercise 7:

1. This is the best café in the city.

2. These bats are the ugliest animals in the zoo.

3. Joe is the tallest player in the team.

4. This is the most expensive laptop in the shop.

5. Everest is the highest mountain in the world.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Exercise 1:

1.

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

a + danh từ số ít (trong cả câu khẳng định và phủ định) 

Tạm dịch: Không có công viên nào gần đây.

Đáp án: a

2.

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng trong câu khẳng định, câu hỏi đưa ra lời mời)

Tạm dịch: Có một vài văn phòng ở cạnh rạp hát.

Đáp án: some

3.

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

any + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng trong câu phủ định)

some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được (dùng trong câu khẳng định, câu hỏi đưa ra lời mời)

Tạm dịch: Không có cửa hàng đẹp nào gần đây cả.

Đáp án: any

4.

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

a + danh từ đếm được số ít, chưa xác định

Tạm dịch: Có một trạm tàu gần nhà tôi.

Đáp án: a

5.

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

a + danh từ số ít (trong cả câu khẳng định và phủ định) 

Tạm dịch: Không có rạp chiếu phim nào trong thị trấn cả.

Đáp án: a

Exercise 2:

1.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

go shopping: đi mua sắm

Tạm dịch: Tôi thích đi mua sắm với bạn bè của mình.

Đáp án: shopping

2.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

skateboarding (n): trượt ván

art (n): mỹ thuật, nghệ thuật

Tạm dịch: Môn thể thao yêu thích của tôi là trượt ván.

Đáp án: skateboarding

3.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

meet friends: gặp bạn bè

Tạm dịch: Tôi thích gặp bạn bè.

Đáp án: friends

4.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

listen to music: nghe nhạc

Tạm dịch: Tôi thích nghe nhạc.

Đáp án: music

5.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

British: người nước Anh

American: người nước Mỹ

Tạm dịch: Người đến từ Mỹ là người nước Mỹ.

Đáp án: American.

Exercise 3:

1.

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Sau chỗ trống là danh từ “name” => cần điền tính từ sở hữu phù hợp

Miss => cô

her + danh từ : …của cô ấy

Tạm dịch: Đây là giáo viên của tôi. Tên cô ấy là cô Smith.

Đáp án: Her

2.

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Its + danh từ: … của nó

Tạm dịch: Đây là lớp học của tôi. Cửa của nó màu trắng.

Đáp án: Its

3.

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

My + danh từ: … của tôi

Tạm dịch: Đừng ngồi cạnh cửa ra vào. Bàn học của tôi ở gần cửa sổ.

Đáp án: My

4.

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Their + danh từ: … của họ

Tạm dịch: Những cuốn sách của các cô gái không ở trên kệ. Những cuốn sách của họ ở trên bàn.

Đáp án: Their

5.

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Our + danh từ: … của chúng tôi

Tạm dịch: Kate và tôi là chị em. Bố của chúng tôi là giáo viên ở trường này.

Đáp án: Our

Exercise 4:

1.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

play football: chơi bóng đá

Tạm dịch: Tôi chơi bóng đá với bạn của mình vào các ngày thứ Bảy.

Đáp án: play

2.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

watch TV: xem tivi

Tạm dịch: Tôi không xem tivi vào buổi sáng.

Đáp án: watch

3.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

help with something: giúp việc gì

help with the housework: giúp làm việc nhà

Tạm dịch: Bạn có giúp làm việc nhà không?

Đáp án: help

4.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

chat with somebody: trò chuyện với ai đó qua mạng

chat with my friends: trò chuyện với bạn bè của tôi qua mạng

Tạm dịch: Tôi thường trò chuyện với bạn bè qua mạng vào cuối tuần.

Đáp án: friends

5.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

wash the dishes: rửa bát

Tạm dịch: Tôi thi thoảng rửa bát sau bữa tối.

Đáp án: wash

6.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

do homework: làm bài tập về nhà

Tạm dịch: Tôi thường làm bài tập về nhà trong phòng ngủ của mình.

Đáp án: do

7.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

brush someone’s teeth: đánh răng

Tạm dịch: Tôi đánh răng mỗi buổi sáng và tối.

Đáp án: brush

8.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

have lunch: ăn trưa

Tạm dịch: Bạn có ăn trưa ở trường học không?

Đáp án: have

9.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

relax (v): thư giãn

Tạm dịch: Chúng tôi ngồi trên ghế sofa và thư giãn sau giờ học.

Đáp án: relax

10.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

go to bed: đi ngủ

Tạm dịch: Anh ấy đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?

Đáp án: bed

Exercise 5:

1.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Người Canada ăn mừng gì vào Ngày Canada?

Thông tin: Every year on this day, Canadians celebrate the start of their country in 1867.

Tạm dịch: Hàng năm vào ngày này, người dân Canada kỷ niệm ngày thành lập đất nước của họ vào năm 1867.

Đáp án: They celebrate the start of their country in 1867.

2.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Học sinh có đi học vào Ngày Canada không?

Thông tin: It’s a holiday, so people don’t work on Canada Day, and students don’t go to school.

Tạm dịch: Đó là ngày lễ, vì vậy mọi người không làm việc vào Ngày Canada và học sinh không đi học.

Đáp án: No, they don’t.

3.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Hầu hết mọi người bắt đầu một ngày như thế nào?

Thông tin: The day usually starts with a big breakfast.

Tạm dịch: Một ngày thường bắt đầu với một bữa sáng thịnh soạn.

Đáp án: Most people start the day with a big breakfast.

Dịch bài đọc:

NGÀY CANADA

Ngày Canada là vào ngày 1 tháng 7. Hàng năm vào ngày này, người dân Canada kỷ niệm ngày thành lập đất nước của họ vào năm 1867. Ở mọi thị trấn và thành phố ở Canada đều có những lễ kỷ niệm. Đó là ngày lễ, vì vậy mọi người không làm việc vào Ngày Canada và học sinh không đi học.

Một ngày thường bắt đầu với một bữa sáng thịnh soạn. Sau đó là các cuộc diễu hành và khiêu vũ trên đường phố. Rất nhiều người chơi thể thao vào ngày này. Vào buổi tối, mọi người thường không ăn tối trong nhà của họ - họ có tiệc nướng trong vườn của họ. Vào ban đêm, một số người ra quảng trường thành phố hoặc công viên để xem pháo hoa hoặc nghe nhạc.

Ngày Canada là một ngày lễ kỷ niệm to lớn về lịch sử và văn hóa Canada. Rất nhiều người gọi đó là "Sinh nhật của Canada". Giống như tiệc sinh nhật, Ngày Canada thường ồn ào - nhưng cũng rất vui!

Exercise 6:

1.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.

- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể + O.

Chủ ngữ “We” => dùng trợ động từ “don’t”

Tạm dịch: Chúng tôi học tiếng Pháp vào các ngày Chủ Nhật.

Chúng tôi không học tiếng Pháp vào các ngày Chủ Nhật.

Đáp án: We don’t study French on Sundays.

2.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.

- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể + O.

Chủ ngữ số nhiều “My parents” => dùng trợ  động từ “don’t”

Tạm dịch: Bố mẹ của tôi thức dậy sớm.

Bố mẹ tôi không thức dậy sớm.

Đáp án: My parents don’t get up early.

3.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.

- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể + O.

Chủ ngữ số ít “My dad” => dùng trợ động từ “doesn’t”

Tạm dịch: Bố tôi thư giãn vào buổi tối.

Bố tôi không thư giãn vào buổi tối.

Đáp án: My dad doesn’t relax in the evening.

4.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.

- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể + O.

Chủ ngữ “I” => dùng trợ động từ “don’t”

Tạm dịch: Tôi ăn trưa vào lúc 1 giờ.

Tôi không ăn trưa và lúc 1 giờ.

Đáp án: I don’t have lunch at 1.00.

5.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

+ Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.

- Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể + O.

Chủ ngữ số ít “Our teacher” => dùng trợ động từ “doesn’t”

Tạm dịch:  Giáo viên của chúng tôi nghỉ ngơi và lúc 11 giờ.

Giáo viên của chúng tôi không nghỉ ngơi và lúc 11 giờ.

Đáp án: Our teacher doesn’t have a break at 11.00.

Exercise 7:

1.

Kiến thức: So sánh hơn nhất với tính từ

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ: S + tobe + the + adj-est/ most + adj + N …

Tính từ đặc biệt “good” => dạng so sánh nhất là “best”

Tạm dịch: Đây là cửa hàng cà phê ngon nhất trong thành phố.

Đáp án: This is the best café in the city.

2.

Kiến thức: So sánh hơn nhất với tính từ

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ: S + tobe + the + adj-est/ most + adj + N …

Tính từ “ugly” => “ugliest”

Tạm dịch: Những con rơi là con vật xấu xí nhất trong sở thú.

Đáp án: These bats are the ugliest animals in the zoo.

3.

Kiến thức: So sánh hơn nhất với tính từ

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ: S + tobe + the + adj-est/ most + adj + N …

Tính từ “tall” => “tallest”

Tạm dịch: Joe là người chơi cao nhất trong đội.

Đáp án: Joe is the tallest player in the team.

4.

Kiến thức: So sánh hơn nhất với tính từ

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ: S + tobe + the + adj-est/ most + adj + N …

Tính từ “expensive” là tính từ dài => “the most expensive”

Tạm dịch: Đây là chiếc máy tính xách tay đắt nhất trong cửa hàng.

Đáp án: This is the most expensive laptop in the shop.

5.

Kiến thức: So sánh hơn nhất với tính từ

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ: S + tobe + the + adj-est/ most + adj + N …

Tính từ “high” => “highest”

Tạm dịch: Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới.

Đáp án: Everest is the highest mountain in the world.


Bình chọn:
4.4 trên 5 phiếu
Tải về
  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 2

    Exercise 1: Complete the sentences with the words in the box. Exercise 2: Choose the correct words. Exercise 3: Complete the sentences with don’t or doesn’t. Exercise 4: Read the text. Then write short answers to the questions. Exercise 5: Rewrite the sentences using the given words. Exercise 6: Write affirmative and negative sentences with have got.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 3

    Exercise 1: Choose the correct words. Exercise 2: Match the adjectives with the opposites. Exercise 3: Complete the sentences. Add an apostrophe (’) or (’s). Exercise 4: Read the text. Then write full answers to the questions. Exercise 5: Match 1–5 with a–e to make phrases. Exercise 6: Order the words to make questions. Exercise 7: Rewrite those sentences with Comparative and Superlative forms.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 4

    I. Complete the sentence by the words in the box. II. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress. III. Choose the best answer A, B, C or D. IV. Read the passage and decide which sentence is True or False. V. Complete the sentences with the or x (no article). VI. Reorder the words to make meaningful sentences.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 5

    I. Indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation. II. Put the verbs in brackets in the correct form. III. Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct position. IV. Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions. V. Make sentence using words / phrases given.

  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 6

    Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. Identify the words whose main stresses are different from the others. Choose the best answer. Supply the correct form of the word given in each sentence. Choose the option that best completes each blank in the passage. Read the passage and decide whether each statement is True or False. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí