Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 10

Exercise 1: Choose the correct words. Exercise 2: Choose the correct words. Exercise 3: Complete the sentences with the words in the box. There is one word that you do not need. Exercise 4: Complete the sentences with the words in the box. Exercise 5: Read the text. Then write short answers to the questions. Exercise 6: Rewrite the sentences in the negative form. Exercise 7: Write sentences with the superlative form of the adjectives.

Đề bài

Câu 1 :

Listen to Joe talking about his house. For each blank, write no more than TWO words and/or a number.

1. Joe and his family live in a house in

.

2. Joe’s house isn’t a(n)

house.

3. The kitchen is on the

.

4. There are two bedrooms and

on the second floor.

5. The relaxing room on the second floor is Joe's

place.

Câu 2 :

Listen to Betty and Derek talking about their school subjects. Choose the best option.

Câu 2.1

Betty is good at __________.

  • A.

    history

  • B.

    English

  • C.

    art

  • D.

    music

Câu 2.2

Betty has history on __________.

  • A.

    Mondays

  • B.

    Tuesdays 

  • C.

    Wednesdays

  • D.

    Thursdays

Câu 2.3

Derek’s most favourite subject is __________.

  • A.

    geography 

  • B.

    English

  • C.

    maths

  • D.

    P.E.

Câu 2.4

Derek plays basketball on __________.

  • A.

    Mondays

  • B.

    Tuesdays

  • C.

    Thursdays

  • D.

    Fridays

Câu 2.5

Derek has __________ on Tuesdays.

  • A.

    science

  • B.

    history 

  • C.

    P.E.

  • D.

    maths

Câu 3 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Câu 3.1
  • A.

    Mars

  • B.

    garden

  • C.

    water

  • D.

    car

Câu 3.2
  • A.

    eats

  • B.

    walks

  • C.

    enjoys

  • D.

    stops

Câu 4 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 4.1
  • A.

    cabinet 

  • B.

    unusual

  • C.

    washbasin

  • D.

    beautiful

Câu 4.2
  • A.

    music

  • B.

    puzzle

  • C.

    habit

  • D.

    routine

Câu 5 :

Choose the best option.

Câu 5.1

At the weekend, I like going to the __________ to read science books.

  • A.

    cinema

  • B.

    library

  • C.

    hospital 

  • D.

    post office

Câu 5.2

Hey, Jim! Look at the picture. ________ is my uncle; he has got two children.

  • A.

    Those

  • B.

    There

  • C.

    This

  • D.

    They

Câu 5.3

His new canal boat house is really _____________.

  • A.

    beautiful

  • B.

    beautifully

  • C.

    beautify

  • D.

    beauty

Câu 5.4

Do they __________ to basketball practice every Friday and Sunday?

  • A.

    have

  • B.

    go 

  • C.

    play

  • D.

    take

Câu 5.5

They don’t like to go skateboarding _________ the winter.

  • A.

    at 

  • B.

    in

  • C.

    on

  • D.

    of

Câu 5.6

When do you often go bowling?

  • A.

    In the playground.

  • B.

    At home.

  • C.

    In the park.

  • D.

    After school.

Câu 6 :

Choose the best option to complete the text.

Keira is 11 years old, and she lives in Leeds, England. Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom (21) _______ breakfast for her family. She usually has breakfast at 6:15 a.m. Then, she gets dressed and goes to school by bicycle with her best friend, Carey. They often (22) __________ school at 7:30 a.m. Then, they often walk around the school (23) __________ and look at beautiful flowers before class. After school, lots of students play sports, but Keira and Carey (24) ________ music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday. They are excellent at playing the piano. The two girls go home at 4:45 p.m. Keira helps her mother cook dinner. After dinner, her family always (25) _______ time watching TV together.

Câu 6.1
  • A.

    eat

  • B.

    prepare

  • C.

    do

  • D.

    take

Câu 6.2
  • A.

    go

  • B.

    come

  • C.

    reach

  • D.

    get

Câu 6.3
  • A.

    music club

  • B.

    garden

  • C.

    market

  • D.

    park

Câu 6.4
  • A.

    have

  • B.

    play

  • C.

    listen

  • D.

    do

Câu 6.5
  • A.

    has

  • B.

    takes

  • C.

    makes

  • D.

    spends

Câu 7 :

Read the text about Rosa and Lila's school day. Choose TRUE or FALSE or NI (Not given).

ROSA AND LILA'S SCHOOL DAY

Rose and Lila are eleven years old. They go to Worcester Secondary School from Monday to Friday by bus. There are twenty-eight students in their class. Their school starts at 7:30 a.m. There is a short break at 9:15 a.m. and a lunch break at 11:30 a.m. Rose often brings her packed lunch, but Lila usually buys a hot school dinner. They always have their lunch at the canteen. In the afternoon, there are more lessons from 1:15 p.m. to 3 p.m. When school finishes, Rosa and Lila often have piano lessons. The lessons are on Mondays, Wednesdays and Fridays. At 4 p.m., they go home. They really love their school.
School dinner (UK) also means school lunch.

Câu 7.1 :

26. Rosa and Lila walk to school together.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Câu 7.2 :

27. There are three breaks in a school day.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Câu 7.3 :

28. Lila loves her hot school dinner.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Câu 7.4 :

29. They eat lunch at the canteen.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Câu 7.5 :

30. Rosa and Lila have piano lessons three times a week.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Given

Câu 8 :

Make complete sentences using the prompts.

31. The bathroom / be / second / floor / near / the living room.

=>

.

32. Nick / do jigsaw puzzles / Tuesday afternoon?

=>

?

33. Linh and San / have / piano lessons / Monday and Thursday?

=>

?

Câu 9 :

Make questions for the underlined words.

34. Every day I go to school by bus.

=>

?

35. The bedside cabinet is next to the bed.

=>

?

36. Sang has lunch in the restaurant at 11:30 a.m.

=>

?

37. His birthday is on August 20th.

=>

?

Câu 10 :

Rearrange the given words to make complete sentences.

38. catches / school / Trang / at / every / 7 a.m. / to / morning. / bus / the

=>

.

39. the / goes / every / amusement park / weekend. / Tân / to

=>

.

40. Tommy’s / is / on / ? / floor / house / What

=>

?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen to Joe talking about his house. For each blank, write no more than TWO words and/or a number.

1. Joe and his family live in a house in

.

Đáp án:

1. Joe and his family live in a house in

.

Lời giải chi tiết :

1.

Argentina (n): nước Ác-hen-ti-na

Joe and his family live in a house in Argentina.

(Joe và gia đình của anh ấy sống trong một ngôi nhà ở Argentina.)

Thông tin: I'm Joe, and I'm 12 years old. I live with my parents and a 10-year-old brother in a house in Argentina.

(Tôi là Joe và tôi 12 tuổi. Tôi sống cùng bố mẹ và em trai 10 tuổi trong một ngôi nhà ở Argentina.)

Đáp án: Argentina

2. Joe’s house isn’t a(n)

house.

Đáp án:

2. Joe’s house isn’t a(n)

house.

Lời giải chi tiết :

2.

ordinary (adj): thông thường

Joe’s house isn’t a(n) ordinary house.

(Nhà của Joe không phải là một ngôi nhà thông thường.)

Thông tin: My house isn't an ordinary house.

(Nhà của tôi không phải lả một ngôi nhà thông thường.)

Đáp án: ordinary

3. The kitchen is on the

.

Đáp án:

3. The kitchen is on the

.

Lời giải chi tiết :

3.

first floor: tầng 1

The kitchen is on the first floor.

(Phòng bếp ở tầng 1.)

Thông tin: There is an open kitchen on the first floor.

(Có một căn bếp mở ở tầng một.)

Đáp án: first floor

4. There are two bedrooms and

on the second floor.

Đáp án:

4. There are two bedrooms and

on the second floor.

Lời giải chi tiết :

4.

one bathroom: 1 phòng tắm

There are two bedrooms and one bathroom on the second floor.

(Có 2 phòng ngủ và 1 phòng tắm ở tầng hai.)

Thông tin: On the second floor, there are two bedrooms and one bathroom.

(Trên tầng hai có hai phòng ngủ và một phòng tắm.)

Đáp án: one bathroom

5. The relaxing room on the second floor is Joe's

place.

Đáp án:

5. The relaxing room on the second floor is Joe's

place.

Lời giải chi tiết :

5.

The relaxing room on the second floor is Joe's favorite place.

(Phòng thư giãn nằm ở tầng hai là nơi yêu thích của Joe.)

Thông tin: There is a small relaxing room next to my bedroom on the second floor. This is my favorite place because there's a great view of my town and other cottages from here.

(Có một phòng thư giãn nhỏ cạnh phòng ngủ của tôi trên tầng hai. Đây là nơi yêu thích của tôi vì từ đây có phong cảnh tuyệt đẹp khi nhìn ra thị trấn của tôi và những ngôi nhà nhỏ miền quê khác.)

Đáp án: favorite

Phương pháp giải :

Bài nghe:

I'm Joe, and I'm 12 years old. I live with my parents and a 10-year-old brother in a house in Argentina. My house isn't an ordinary house. It is a cottage without any straight walls. It doesn't have a balcony or a garage. It has got two floors. There is an open kitchen on the first floor. On the second floor, there are two bedrooms and one bathroom. There is a small relaxing room next to my bedroom on the second floor. This is my favorite place because there's a great view of my town and other cottages from here. What's your favorite place? What's your house like?

Tạm dịch:

Tôi là Joe và tôi 12 tuổi. Tôi sống cùng bố mẹ và em trai 10 tuổi trong một ngôi nhà ở Argentina. Nhà của tôi không phải là một ngôi nhà thông thường. Đó là một ngôi nhà không có bức tường nào thẳng tắp. Nó không có ban công hay gara. Nó có hai tầng. Có một căn bếp mở ở tầng một. Trên tầng hai có hai phòng ngủ và một phòng tắm. Có một phòng thư giãn nhỏ cạnh phòng ngủ của tôi trên tầng hai. Đây là nơi yêu thích của tôi vì từ đây có phong cảnh tuyệt đẹp khi nhìn ra thị trấn của tôi và những ngôi nhà nhỏ miền quê khác. Địa điểm yêu thích của bạn là ở đâu? Ngôi nhà của bạn như thế nào?

Câu 2 :

Listen to Betty and Derek talking about their school subjects. Choose the best option.

Câu 2.1

Betty is good at __________.

  • A.

    history

  • B.

    English

  • C.

    art

  • D.

    music

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1.  Hi, I'm Betty. And I go to Greenhill Secondary School. I like history, English, music and geography.  I'm excellent at music. But my favorite subject is history. I have it every Monday. I have art on Wednesday and Friday. I don't like this subject because I'm bad at drawing.

2. I'm Derek. I'm in the sixth grade at Blackwood Secondary School. I love science, math, and PE. I like maths best. I have it on Thursday. I love PE too. I'm in the basketball team. So I have basketball practice every Friday. What about history? I have it every Tuesday. I don't really like it. I'm really terrible at dates.

Tạm dịch:

1. Xin chào, tôi là Betty. Và tôi đến trường trung học Greenhill. Tôi thích môn lịch sử, tiếng Anh, âm nhạc và địa lý. Tôi rất giỏi môn âm nhạc. Nhưng môn học yêu thích của tôi lại là lịch sử. Tôi học nó vào thứ Hai hàng tuần. Tôi có môn mĩ thuật vào thứ Tư và thứ Sáu. Tôi không thích môn này lắm vì tôi vẽ tệ.

2. Tôi là Derek. Tôi đang học lớp sáu tại trường trung học Blackwood. Tôi yêu môn khoa học, toán và thể dục. Tôi thích môn toán nhất. Tôi học môn này vào thứ năm. Tôi cũng yêu môn thể dục nữa. Tôi ở trong đội bóng rổ. Vậy nên tôi có buổi tập bóng rổ vào thứ Sáu hàng tuần. Còn lịch sử thì sao? Tôi học nó vào thứ Ba hàng tuần. Tôi không thích môn này lắm. Tôi thực sự tệ trong việc nhớ ngày tháng.

Lời giải chi tiết :

Betty is good at __________.

(Betty học giỏi môn ________.)

A. history

(lịch sử)          

B. English

(tiếng Anh)

C. art

(mĩ thuật)                    

D. music

(âm nhạc)

Thông tin: Hi, I'm Betty. And I go to Greenhill Secondary School. I like history, English, music and geography. I'm excellent at music.

(Xin chào, tôi là Betty. Và tôi đến trường trung học Greenhill. Tôi thích môn lịch sử, tiếng Anh, âm nhạc và địa lý. Tôi rất giỏi môn âm nhạc.)

Đáp án: D

Câu 2.2

Betty has history on __________.

  • A.

    Mondays

  • B.

    Tuesdays 

  • C.

    Wednesdays

  • D.

    Thursdays

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Betty has history on __________.

(Betty học môn lịch sử vào _______.)

A. Mondays

(thứ Hai hàng tuần)

B. Tuesdays               

(thứ Ba hàng tuần)

C. Wednesdays          

(thứ Tư hàng tuần)

D. Thursdays

(thứ Nam hàng tuần)

Thông tin: But my favorite subject is history. I have it every Monday.

(Nhưng môn học yêu thích của tôi lại là lịch sử. Tôi học nó vào thứ Hai hàng tuần.)

Đáp án: A

Câu 2.3

Derek’s most favourite subject is __________.

  • A.

    geography 

  • B.

    English

  • C.

    maths

  • D.

    P.E.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Derek’s most favourite subject is __________.

(Môn học Derek yêu thích nhất là ________.)

A. geography

(địa lí)            

B. English

(tiếng Anh)

C. maths

(toán)

D. P.E.

(thể dục)

Thông tin: I like maths best.

(Tôi thích môn toán nhất.)

Đáp án: C

Câu 2.4

Derek plays basketball on __________.

  • A.

    Mondays

  • B.

    Tuesdays

  • C.

    Thursdays

  • D.

    Fridays

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Derek plays basketball on __________.

(Derek chơi bóng rổ vào ________.)

A. Mondays

(thứ Hai hàng tuần)

B. Tuesdays               

(thứ Ba hàng tuần)

C. Thursdays  

(thứ Năm hàng tuần)  

D. Fridays

(thứ Sáu hàng tuần)

Thông tin: I'm in the basketball team. So I have basketball practice every Friday.

(Tôi ở trong đội bóng rổ. Vậy nên tôi có buổi tập bóng rổ vào thứ Sáu hàng tuần.)

Đáp án: D

Câu 2.5

Derek has __________ on Tuesdays.

  • A.

    science

  • B.

    history 

  • C.

    P.E.

  • D.

    maths

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Derek has __________ on Tuesdays.

(Derek học môn ______ vào thứ Ba hàng tuần.)

A. science       

(khoa học)      

B. history

(lịch sử)                      

C. P.E.

(thể dục)                     

D. maths

(toán)

Thông tin: What about history? I have it every Tuesday.

(Còn lịch sử thì sao? Tôi học nó vào thứ Ba hàng tuần.)

Đáp án: B

Câu 3 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Câu 3.1
  • A.

    Mars

  • B.

    garden

  • C.

    water

  • D.

    car

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

A. Mars /mɑːz/                       

B. garden /ˈɡɑːdᵊn/     

C. water ˈ/wɔːtə/

D. car /kɑː/

Phần gạch chân của đáp án C phát âm /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm /ɑː/.

Đáp án: C

Câu 3.2
  • A.

    eats

  • B.

    walks

  • C.

    enjoys

  • D.

    stops

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

A. eats /iːts/    

B. walks /wɔːks/         

C. enjoys /ɪnˈʤɔɪz/

D. stops /stɒps/

Phần gạch chân của đáp án C phát âm /z/, các đáp án còn lại phát âm /s/.

Đáp án: C

Câu 4 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 4.1
  • A.

    cabinet 

  • B.

    unusual

  • C.

    washbasin

  • D.

    beautiful

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

A. cabinet /ˈkæbɪnət/  

B. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/

C. washbasin /ˈwɒʃˌbeɪsᵊn/

D. beautiful /ˈbjuːtɪfᵊl/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm thứ 2, các phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 4.2
  • A.

    music

  • B.

    puzzle

  • C.

    habit

  • D.

    routine

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

A. music / ˈmjuːzɪk/               

B. puzzle /ˈpʌzᵊl/

C. habit /ˈhæbɪt/

D. routine /ruːˈtiːn/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm thứ 2, các phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

Đáp án: D

Câu 5 :

Choose the best option.

Câu 5.1

At the weekend, I like going to the __________ to read science books.

  • A.

    cinema

  • B.

    library

  • C.

    hospital 

  • D.

    post office

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. cinema (n): rạp phim

B. library (n): thư viện

C. hospital (n): bệnh viện

D. post office (n): bưu điện

Read the science book: đọc sách khoa học => Cần đến thư viện

At the weekend, I like going to the library to read science books.

(Vào cuối tuần, tôi thích đến thư viện để đọc sách khoa học.)

Đáp án: B

Câu 5.2

Hey, Jim! Look at the picture. ________ is my uncle; he has got two children.

  • A.

    Those

  • B.

    There

  • C.

    This

  • D.

    They

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chỉ từ

Lời giải chi tiết :

“My uncle” là danh từ số ít, “this” là chỉ từ duy nhất trong những phương án trên dùng kèm “is” để chỉ những danh từ đếm được số ít.

Hey, Jim! Look at the picture. This is my uncle; he has got two children.

(Jim ơi! Nhìn vào bức ảnh này đi. Đây là chú của tớ đấy; chú ấy có 2 người con.)

Đáp án: C

Câu 5.3

His new canal boat house is really _____________.

  • A.

    beautiful

  • B.

    beautifully

  • C.

    beautify

  • D.

    beauty

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

A. beautiful (adj): đẹp

B. beautifully (adv): đẹp

C. beautify (v): làm đẹp

D. beauty (n): vẻ đẹp

Ở sau động từ to be trong câu này ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ. Tuy nhiên trước chỗ trống cần điền có từ nhấn mạnh “really”, mà từ này bổ nghĩa cho tính từ.

His new canal boat house is really beautiful.

(Căn nhà thuyền mới của anh ấy rấy đẹp.)

Đáp án: A

Câu 5.4

Do they __________ to basketball practice every Friday and Sunday?

  • A.

    have

  • B.

    go 

  • C.

    play

  • D.

    take

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

A. have (v): có

B. go (v): đi    

C. play (v): chơi        

D. take (v): lấy đi

go to the basketbal pratice: đi đến sân tập bóng rổ

Do they go to basketball practice every Friday and Sunday?

(Họ có đến sân tập bóng rổ vào mỗi thứ Sáu và Chủ Nhật không?)

Đáp án: B

Câu 5.5

They don’t like to go skateboarding _________ the winter.

  • A.

    at 

  • B.

    in

  • C.

    on

  • D.

    of

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Với các mùa trong năm, ta dùng kèm giới từ “in”.

They don’t like to go skateboarding in the winter.

(Họ không thích đi trượt ván vào mùa đông.)

Đáp án: B

Câu 5.6

When do you often go bowling?

  • A.

    In the playground.

  • B.

    At home.

  • C.

    In the park.

  • D.

    After school.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

When do you often go bowling?

(Khi nào bạn đi chơi bowling?)

A. In the playground. 

(Ở sân chơi)

B. At home.

(Ở nhà.)                      

C. In the park.

(Ở công viên.)

D. After school.

(Sau giờ học.)

Câu hỏi có “When” là từ dùng để hỏi về thời điểm. “After school” là đáp án duy nhất chứa thông tin liên quan đến thời gian, các phương án còn lại đều mang thông tin về địa điểm.

Đáp án: D

Câu 6 :

Choose the best option to complete the text.

Keira is 11 years old, and she lives in Leeds, England. Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom (21) _______ breakfast for her family. She usually has breakfast at 6:15 a.m. Then, she gets dressed and goes to school by bicycle with her best friend, Carey. They often (22) __________ school at 7:30 a.m. Then, they often walk around the school (23) __________ and look at beautiful flowers before class. After school, lots of students play sports, but Keira and Carey (24) ________ music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday. They are excellent at playing the piano. The two girls go home at 4:45 p.m. Keira helps her mother cook dinner. After dinner, her family always (25) _______ time watching TV together.

Câu 6.1
  • A.

    eat

  • B.

    prepare

  • C.

    do

  • D.

    take

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. eat (v): ăn

B. prepare (v): chuẩn bị

C. do (v): làm

D. take (v): lấy đi

prepare breakfast: chuẩn bị bữa sáng

Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom prepare breakfast for her family.

(Hằng ngày, cô ấy thức dậy lúc 5:45 sáng và giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.)

Đáp án: B

Câu 6.2
  • A.

    go

  • B.

    come

  • C.

    reach

  • D.

    get

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. go (v): đi – cần dùng kèm “to”

B. come (v): đến – cần dùng kèm “to”

C. reach (v): đến nơi => không cần giới từ theo sau

D. get (v): đến nơi – cần dùng kèm “to”

They often reach school at 7:30 a.m.

(Họ thường đến trường lúc bảy rưỡi sáng.)

Đáp án: C

Câu 6.3
  • A.

    music club

  • B.

    garden

  • C.

    market

  • D.

    park

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. music club (n): câu lạc bộ âm nhạc

B. garden (n): vườn

C. market (n): chợ

D. park (n): công viên

Địa điểm có thể có hoa trong trường học là “garden”.

Then, they often walk around the school garden and look at beautiful flowers before class.

(Sau đó, họ thường đi dạo xung quanh khu vườn trong trường và ngắm nhìn những bông hoa tươi thắm trước khi vào lớp.)

Đáp án: B

Câu 6.4
  • A.

    have

  • B.

    play

  • C.

    listen

  • D.

    do

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. have (v): làm         

B. play (v): chơi        

C. listen (v): nghe      

D. do (v): làm

have lessons: có tiết học

After school, lots of students play sports, but Keira and Carey have music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday.

(Tan trường, có rất nhiều bạn học sinh chơi thể thao, nhưng Keira và Carey lại có lớp học âm nhạc vào 3:45 vào mỗi ngày thứ Ba và thứ Sáu.)

Đáp án: A

Câu 6.5
  • A.

    has

  • B.

    takes

  • C.

    makes

  • D.

    spends

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. has – have (v): có

B. takes – take (v): lấy đi       

C. makes – make (v): làm

D. spends – spend (v): dành (thời gian, tiền bạc...)

Cấu trúc dành ra thời gian để làm gì: spend time + động từ đuôi -ing

After dinner, her family always spend time watching TV together.

(Sau bữa tối, gia đình cô ấy thường dành thời gian để xem TV cùng nhau.)

Chọn D

Câu 7 :

Read the text about Rosa and Lila's school day. Choose TRUE or FALSE or NI (Not given).

ROSA AND LILA'S SCHOOL DAY

Rose and Lila are eleven years old. They go to Worcester Secondary School from Monday to Friday by bus. There are twenty-eight students in their class. Their school starts at 7:30 a.m. There is a short break at 9:15 a.m. and a lunch break at 11:30 a.m. Rose often brings her packed lunch, but Lila usually buys a hot school dinner. They always have their lunch at the canteen. In the afternoon, there are more lessons from 1:15 p.m. to 3 p.m. When school finishes, Rosa and Lila often have piano lessons. The lessons are on Mondays, Wednesdays and Fridays. At 4 p.m., they go home. They really love their school.
School dinner (UK) also means school lunch.

Câu 7.1 :

26. Rosa and Lila walk to school together.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

26. F

Rosa and Lila walk to school together.

(Rosa và Lila đi bộ đến trường cùng nhau.)

Thông tin: Rose and Lila are eleven years old. They go to Worcester Secondary School from Monday to Friday by bus.

(Rose và Lila mười một tuổi. Họ đến trường trung học Worcester từ thứ Hai đến thứ Sáu bằng xe buýt.)

Đáp án: F

Câu 7.2 :

27. There are three breaks in a school day.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

27. F

There are three breaks in a school day.

(Mỗi ngày có 3 giờ giải lao ở trường.)

Thông tin: There is a short break at 9:15 a.m. and a lunch break at 11:30 a.m.

(Có giờ giải lao lúc 9:15 sáng và nghỉ trưa lúc 11:30 sáng.)

Đáp án: F

Câu 7.3 :

28. Lila loves her hot school dinner.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

28. NG

Lila loves her hot school dinner.

(Lila thích bữa ăn trưa ở trường của cô ấy.)

Thông tin: Rose often brings her packed lunch, but Lila usually buys a hot school dinner.

(Rose thường mang cơm trưa đến trường, nhưng Lila thường mua trưa ở trường.)

=> Câu trên chỉ đề cập đến việc Lila thường mua bữa trưa ở trường, không đề cập về việc Lila có thích bữa ăn trưa ở trường hay không.

Đáp án: NG

Câu 7.4 :

29. They eat lunch at the canteen.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Not Given

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

29. T

They eat lunch at the canteen.

(Họ ăn trưa cở căng-tin.)

Thông tin: They always have their lunch at the canteen.

(Họ luôn ăn trưa ở căng-tin.)

Đáp án: T

Câu 7.5 :

30. Rosa and Lila have piano lessons three times a week.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Given

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

30.

Rosa and Lila have piano lessons three times a week.

(Rosa và Lila có lớp học piano 3 lần một tuần.)

Thông tin: When school finishes, Rosa and Lila often have piano lessons. The lessons are on Mondays, Wednesdays and Fridays.

(Khi tan trường, Rosa và Lila thường đi học piano. Lớp học diễn ra thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu hàng tuần.)

Đáp án: T

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

NGÀY HỌC CỦA ROSA VÀ LILA

Rose và Lila mười một tuổi. Họ đến trường trung học Worcester từ thứ Hai đến thứ Sáu bằng xe buýt. Có hai mươi tám học sinh trong lớp của họ. Giờ học bắt đầu lúc lúc 7:30 sáng. Có giờ giải lao lúc 9:15 sáng và nghỉ trưa lúc 11:30 sáng. Rose thường mang cơm trưa đến trường, nhưng Lila thường mua trưa ở trường. Họ luôn ăn trưa ở căng tin. Buổi chiều có thêm tiết học từ 1h15 đến 3h chiều. Khi tan trường, Rosa và Lila thường đi học piano. Lớp học diễn ra thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu hàng tuần. Lúc 4 giờ chiều, họ về nhà. Họ thực sự yêu ngôi trường học của họ.

Câu 8 :

Make complete sentences using the prompts.

31. The bathroom / be / second / floor / near / the living room.

=>

.

Đáp án:

=>

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Cấu khẳng định ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định với động từ to be ở thì Hiện tại đơn:

Chủ ngữ + to be + giới từ + địa điểm.

Đáp án: The bathroom is on the second floor near the living room.

(Phòng tắm nằm ở tầng 2 gần phòng khách.)

32. Nick / do jigsaw puzzles / Tuesday afternoon?

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì Hiện tại đơn với động từ thường:

Does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + trạng từ thời gian?

Đáp án: Does Nick do jigsaw puzzles on Tuesday afternoon?

(Nick có chơi trò chơi ghép hình vào buổi chiều thứ 3 không?)

33. Linh and San / have / piano lessons / Monday and Thursday?

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì Hiện tại đơn với động từ thường:

Do + chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + trạng từ thời gian?

Đáp án: Do Linh and San have piano lessons on Monday and Thursday?

(Linh và San có lớp học piano vào thứ Hai và thứ Năm không?)

Câu 9 :

Make questions for the underlined words.

34. Every day I go to school by bus.

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Phần được gạch chân mang thông tin về cách thức di chuyển => dùng “How” để đặt câu hỏi

- Cấu trúc câu hỏi dùng “How” với động từ ở thì hiện tại đơn:

How + do + chủ ngữ ngôi thứ 2 oặc chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + trạng từ tần suất?

Đáp án: How do you go to school every day?

(Bạn đến trường mỗi ngày bằng cách nào?)

35. The bedside cabinet is next to the bed.

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Phần được gạch chân mang thông tin về đồ vật => dùng “What” để đặt câu hỏi

- Cấu trúc câu hỏi dùng “What” với động từ tobe ở thì hiện tại đơn:

What + is + giới từ?

Đáp án: What is next to the bed?

(Cái gì ở bên cạnh cái giường vậy?)

36. Sang has lunch in the restaurant at 11:30 a.m.

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Phần được gạch chân mang thông tin về thời gian => dùng “When” để đặt câu hỏi

- Cấu trúc câu hỏi dùng “When” với động từ ở thì hiện tại đơn:

Whn + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu?

Đáp án: Where does Sang have lunch?

(Sang ăn trưa ở đâu vậy?)

37. His birthday is on August 20th.

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Wh với động từ tobe ở thì hiện tại đơn:

Từ để hỏi + to be + chủ ngữ?

Đáp án: When is his birthday?

(Sinh nhật anh ấy vào khi nào?)

Câu 10 :

Rearrange the given words to make complete sentences.

38. catches / school / Trang / at / every / 7 a.m. / to / morning. / bus / the

=>

.

Đáp án:

=>

.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:

Chủ ngữ số ít + động từ chia + trạng từ thời gian + trạng từ tần suất.

Đáp án: Trang catches bus to school at 7 a.m. every morning.

(Trang bắt xe buýt đến trường lúc 7 giờ mỗi buổi sáng.)

39. the / goes / every / amusement park / weekend. / Tân / to

=>

.

Đáp án:

=>

.

Lời giải chi tiết :

39.

Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:

Chủ ngữ số ít + động từ chia + trạng từ thời gian + trạng từ tần suất.

Đáp án: Tan goes to the amusement park every weekend.

(Tân đến công viên giải trí vào mỗi cuối tuần.)

40. Tommy’s / is / on / ? / floor / house / What

=>

?

Đáp án:

=>

?

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Wh với động từ tobe ở thì hiện tại đơn:

Từ để hỏi + to be + giới từ + danh từ?

Đáp án: What is on Tommy’s house floor?

(Cái gì ở trên sàn ngôi nhà của Tony vậy?)

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 9

Exercise 1: Choose the correct words. Exercise 2: Choose the correct words. Exercise 3: Complete the sentences with the words in the box. There is one word that you do not need. Exercise 4: Complete the sentences with the words in the box. Exercise 5: Read the text. Then write short answers to the questions. Exercise 6: Rewrite the sentences in the negative form. Exercise 7: Write sentences with the superlative form of the adjectives.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 8

Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. Identify the words whose main stresses are different from the others. Choose the best answer. Supply the correct form of the word given in each sentence. Choose the option that best completes each blank in the passage. Read the passage and decide whether each statement is True or False. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 7

Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. Identify the words whose main stresses are different from the others. Choose the best answer. Supply the correct form of the word given in each sentence. Choose the option that best completes each blank in the passage. Read the passage and decide whether each statement is True or False. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 6

Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. Identify the words whose main stresses are different from the others. Choose the best answer. Supply the correct form of the word given in each sentence. Choose the option that best completes each blank in the passage. Read the passage and decide whether each statement is True or False. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 5

I. Indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation. II. Put the verbs in brackets in the correct form. III. Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct position. IV. Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions. V. Make sentence using words / phrases given.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 4

I. Complete the sentence by the words in the box. II. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress. III. Choose the best answer A, B, C or D. IV. Read the passage and decide which sentence is True or False. V. Complete the sentences with the or x (no article). VI. Reorder the words to make meaningful sentences.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 3

Exercise 1: Choose the correct words. Exercise 2: Match the adjectives with the opposites. Exercise 3: Complete the sentences. Add an apostrophe (’) or (’s). Exercise 4: Read the text. Then write full answers to the questions. Exercise 5: Match 1–5 with a–e to make phrases. Exercise 6: Order the words to make questions. Exercise 7: Rewrite those sentences with Comparative and Superlative forms.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 2

Exercise 1: Complete the sentences with the words in the box. Exercise 2: Choose the correct words. Exercise 3: Complete the sentences with don’t or doesn’t. Exercise 4: Read the text. Then write short answers to the questions. Exercise 5: Rewrite the sentences using the given words. Exercise 6: Write affirmative and negative sentences with have got.

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 1

Exercise 1: Choose the correct words. Exercise 2: Choose the correct words. Exercise 3: Complete the sentences with the words in the box. There is one word that you do not need. Exercise 4: Complete the sentences with the words in the box. Exercise 5: Read the text. Then write short answers to the questions. Exercise 6: Rewrite the sentences in the negative form. Exercise 7: Write sentences with the superlative form of the adjectives.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.