Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 9

Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl

Đề bài

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :

Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là

  • A.

    Dung dịch NaCl và dung dịch HCl.

  • B.

    Dung dịch HCl và dung dịch giấm ăn

  • C.

    Dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose.

  • D.

    Dung dịch NaCl và dung dịch giấm ăn.

Câu 2 :

Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

  • A.

    NaCl

  • B.

    CH3COOH

  • C.

    HNO3

  • D.

    HCl

Câu 3 :

Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

  • A.

    CuO

  • B.

    SO2

  • C.

    MgO

  • D.

    Al2O3

Câu 4 :

Trong các oxide: CaO, SO2, Fe2O3, CO2, CO, MgO, Al2O3, ZnO, Na2O, BaO, số lượng oxide base là

  • A.

    5

  • B.

     6

  • C.

    7

  • D.

    4

Câu 5 :

Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

  • A.

    CO2

  • B.

    CO

  • C.

    O2

  • D.

    N2

Câu 6 :

Trộn 2 sung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?

  • A.

    BaCl2, Na2SO4 

  • B.

    Na2CO3, Ba(OH)2

  • C.

    BaCl2, AgNO3

  • D.

    NaCl, K2SO4

Câu 7 :

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng

  • A.

    HCl

  • B.

    Nước

  • C.

    HNO3

  • D.

    NaCl

Câu 8 :

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A.

    Nitrogen

  • B.

    Carbon

  • C.

    Potassium

  • D.

    Phosphorus

Câu 9 :

Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải

  • A.

    Chọn giống tốt

  • B.

    Chọn đất trồng

  • C.

    Chăm sóc (bón phân; làm cỏ)

  • D.

    Cả 3 đáp án còn lại

Câu 10 :

Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là

  • A.

    46,67

  • B.

    63,64

  • C.

    32,33

  • D.

    31,33

Câu 11 :

Sục V lít (đkc) khí CO2 vào 200ml Ca(OH)2 0,2M thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Đun nóng dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m, V lần lượt là

  • A.

    4g và 1,4875 lít

  • B.

    2g và 1,4874 lít

  • C.

    6g và 2,479 lít

  • D.

    2g và 0,4958 lít

Câu 12 :

Cho 250ml dung dịch Ba(OH)2 a M vào dung dịch H2SO4 thu được 5,825g kết tủa. Giá trị aM là

  • A.

    0,1

  • B.

    0,15

  • C.

    0,2

  • D.

    0,25

Câu 13 :

Nung 100kg đá vôi (CaCO3) thu được 26,88g vôi sống (CaO). Hiệu suất của quá trình nung là

  • A.

    100%

  • B.

    48%

  • C.

    50%

  • D.

    95%

Câu 14 :

Hòa tan 4,8  gam bột Mg vào 100g dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được muối MgSO4 và khí hydrogen. Nồng độ % muối thu được là:

  • A.

    24,6%

  • B.

    21,86%

  • C.

    23%

  • D.

    24%

Câu 15 :

Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

  • A.

    Quả bóng bàn bị bẹp, khi bỏ vào nước nóng thì phồng lên như cũ.

  • B.

    Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.

  • C.

    Cắm một ống hút hở hai đầu ngập vào cốc nước, dùng ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi cốc, thấy nước không chảy ra khỏi ống. 

  • D.

    Dùng tay ép chặt một đầu lò xo của bút bi, rồi thả tay ra, thấy đầu bút búng lên như cũ.

Câu 16 :

Khối lượng riêng của một chất là 

  • A.

    khối lượng của chất đó.

  • B.

    khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

  • C.

    bằng thể tích của vật chia khối lượng của vật.

  • D.

    khối lượng của một lít chất đó. 

Câu 17 :

Đâu là dãy gồm các đơn vị khối lượng riêng thường dùng? 

  • A.

    kg/m; kg/m3; m3/kg.

  • B.

    g/m; kg/m3; cm3/kg.

  • C.

    g/m3; kg/m3; m3/kg.

  • D.

    kg/m3; g/m3; g/cm3.

Câu 18 :

Áp lực là

  • A.

    lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

  • B.

    lực ép có phương song song góc với mặt bị ép.

  • C.

    lực đẩy hoặc kéo có cùng phương với mặt bị ép.

  • D.

    lực tác dụng của vật lên dây treo trên giá.

Câu 19 :

Hiện tượng nào sau đây là do lực đẩy Archimedes gây ra ? 

  • A.

    Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. 

  • B.

    Khi đá quả bóng, quả bóng bay xa.

  • C.

    Lực của vận động viên bơi đang cố hết sức để bơi về đích.

  • D.

    Lực của chú thợ dùng vặn ốc vít vào tường.

Câu 20 :

Điều kiện để một vật chìm xuống trong chất lỏng là: 

  • A.

    khối lượng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • B.

    trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • C.

    trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • D.

    trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Archimedes.

Câu 21 :

Trong thực tế khi xây nhà người ta xây móng nhà phải xây rộng bản hơn tường nhà với mục đích  

  • A.

    để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.

  • B.

    để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.

  • C.

    để tăng áp suất lên mặt đất.

  • D.

    để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.

Câu 22 :

Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi?

  • A.

    Khoảng cách OO1 = OO2

  • B.

    Khoảng cách OO1 > OO2

  • C.

    Khoảng cách OO1 < OO2

  • D.

    Khi O1 trùng O2

Câu 23 :

Tình huống nào sau đây xuất hiện mô men lực?

  • A.

    Vận động viên đang trượt tuyết

  • B.

    Bóng đèn treo trên trần nhà

  • C.

    Cánh cửa quay quanh bản lề

  • D.

    Nước chảy từ trên xuống

Câu 24 :

Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:

  • A.

    Hút nhau.

  • B.

    Đẩy nhau.

  • C.

    Vừa hút vừa đẩy nhau.    

  • D.

    Không có hiện tượng gì cả.

Câu 25 :

Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng

  • A.

    đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

  • B.

    vectơ.

  • C.

    để xác định độ lớn của lực tác dụng.

  • D.

    luôn có giá trị âm.

Câu 26 :

Em hãy hoàn thành câu sau đây để được câu có ý nghĩa vật lí:

  Lực …….., moment lực ……...., tác dụng làm quay càng lớn.

  • A.

    càng lớn, càng nhỏ.

  • B.

    càng lớn, càng lớn.

  • C.

    càng nhỏ, càng nhỏ.

  • D.

    càng nhỏ, càng lớn.

Câu 27 :

Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A.

    Dụng cụ khui nắp chai.

  • B.

    Bấm giấy.

  • C.

    Tua vít.

  • D.

    Bập bênh.

Câu 28 :

Muốn đo khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 1cm X 1,5cm X 2cm người ta dùng những dụng cụ gì?

  • A.

    Cần dùng một cái cân và thước kẻ.

  • B.

    Cần dùng một cái cân và lực kế. 

  • C.

    Cần dùng một lực kế và bình chia độ.

  • D.

    Cần dùng một cái cân và bình chia độ.

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Lời giải và đáp án

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :

Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là

  • A.

    Dung dịch NaCl và dung dịch HCl.

  • B.

    Dung dịch HCl và dung dịch giấm ăn

  • C.

    Dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose.

  • D.

    Dung dịch NaCl và dung dịch giấm ăn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các dung dịch acid làm quỳ tím hóa đỏ.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn có thành phần là acid làm quỳ tím hóa đỏ.

Đáp án B

Câu 2 :

Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

  • A.

    NaCl

  • B.

    CH3COOH

  • C.

    HNO3

  • D.

    HCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các acid có thể hòa tan một số kim loại.

Lời giải chi tiết :

Fe không phản ứng với muối NaCl.

Đáp án A

Câu 3 :

Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

  • A.

    CuO

  • B.

    SO2

  • C.

    MgO

  • D.

    Al2O3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần % nguyên tố trong oxide.

Lời giải chi tiết :

Gọi oxide là RO

Ta có: %O = \(\frac{{16}}{{16 + {M_R}}}.100 = 40\%  \to {M_R} = 24\)

Vậy R là kim loại Mg.

Đáp án C

Câu 4 :

Trong các oxide: CaO, SO2, Fe2O3, CO2, CO, MgO, Al2O3, ZnO, Na2O, BaO, số lượng oxide base là

  • A.

    5

  • B.

     6

  • C.

    7

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Oxide base được tạo ra từ kim loại và oxygen trừ các oxide lưỡng tính.

Lời giải chi tiết :

CaO, Fe2O3, MgO, Na2O, BaO là các oxide base.

Đáp án A

Câu 5 :

Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

  • A.

    CO2

  • B.

    CO

  • C.

    O2

  • D.

    N2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào một số tính chất của oxide.

Lời giải chi tiết :

CO2 là oxide gây ra hiệu ứng nhà kính.

Đáp án A

Câu 6 :

Trộn 2 sung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?

  • A.

    BaCl2, Na2SO4 

  • B.

    Na2CO3, Ba(OH)2

  • C.

    BaCl2, AgNO3

  • D.

    NaCl, K2SO4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính tan của muối

Lời giải chi tiết :

A. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

B. Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

C. BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓

D. Không phản ứng

Đáp án D

Câu 7 :

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng

  • A.

    HCl

  • B.

    Nước

  • C.

    HNO3

  • D.

    NaCl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của oxide.

Lời giải chi tiết :

CaO tan được trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 theo phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

MgO không tan trong nước. Vì vậy có thể dùng nước để nhận biết CaO và MgO.

Đáp án B

Câu 8 :

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A.

    Nitrogen

  • B.

    Carbon

  • C.

    Potassium

  • D.

    Phosphorus

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các loại phân bón

Lời giải chi tiết :

Phân lân là loại phân chứa nguyên tố dinh dưỡng phosphorus.

Đáp án D

Câu 9 :

Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải

  • A.

    Chọn giống tốt

  • B.

    Chọn đất trồng

  • C.

    Chăm sóc (bón phân; làm cỏ)

  • D.

    Cả 3 đáp án còn lại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các biện pháp để tăng năng suất cây trồng.

Lời giải chi tiết :

Có thể kết hợp cả 3 biện pháp để tăng năng suất cây trồng.

Đáp án D

Câu 10 :

Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là

  • A.

    46,67

  • B.

    63,64

  • C.

    32,33

  • D.

    31,33

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tính thành phần % nguyên tố trong hợp chất.

Lời giải chi tiết :

%N = \(\frac{{14.2}}{{14.2 + 1.4 + 12 + 16}}.100 = 46,67\% \)

Đáp án A

Câu 11 :

Sục V lít (đkc) khí CO2 vào 200ml Ca(OH)2 0,2M thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Đun nóng dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m, V lần lượt là

  • A.

    4g và 1,4875 lít

  • B.

    2g và 1,4874 lít

  • C.

    6g và 2,479 lít

  • D.

    2g và 0,4958 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của oxide acid.

Lời giải chi tiết :

n Ca(OH)2 = CM. V = 0,2.0,2 = 0,04 mol; n CaCO3 = 2 : 100 = 0,02 mol

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Kết tủa thu được: CaCO3

Dung dịch X thu được: Ca(HCO3)2

Đun dung dịch X ta có phản ứng:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

 0,02                  ←   0,02   

Từ (2) ta có: n Ca(OH)2 = n Ca(HCO3)2 = 0,02 mol

→ n Ca(OH)2 trong phản ứng (1) = n Ca(OH)2 ban đầu – n Ca(OH)2 (2) = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol

Tổng n CO2 trong phản ứng (1) + (2) = 0,02 + 0,02.2 = 0,06

V CO2 = 0,06.24,79 = 1,4874 lít

Từ (1): n CaCO3 = n Ca(OH)2 = 0,02 mol

m CaCO3 = 0,02.100 = 2g

Đáp án B                                                                 

Câu 12 :

Cho 250ml dung dịch Ba(OH)2 a M vào dung dịch H2SO4 thu được 5,825g kết tủa. Giá trị aM là

  • A.

    0,1

  • B.

    0,15

  • C.

    0,2

  • D.

    0,25

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch base.

Lời giải chi tiết :

n Ba(OH)2 = 0,25.a = 0,25a mol

n BaSO4 = 5,825 : 233 = 0,025 mol

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

               0,025                           ← 0,025

Ta có: 0,25a = 0,025 → a = 0,1M

Đáp án A

Câu 13 :

Nung 100kg đá vôi (CaCO3) thu được 26,88g vôi sống (CaO). Hiệu suất của quá trình nung là

  • A.

    100%

  • B.

    48%

  • C.

    50%

  • D.

    95%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng nung đá vôi.

Lời giải chi tiết :

n CaO = 26,88 : 56 = 0,48 mol

CaCO3 → CaO + CO2

0,48     ←    0,48

H% = \(\frac{{{m_{CaC{O_3}(p/u)}}}}{{{m_{CaC{O_3}(b/dau)}}}}.100 = \frac{{0,48.100}}{{100}}.100 = 48\% \)

Đáp án B

Câu 14 :

Hòa tan 4,8  gam bột Mg vào 100g dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được muối MgSO4 và khí hydrogen. Nồng độ % muối thu được là:

  • A.

    24,6%

  • B.

    21,86%

  • C.

    23%

  • D.

    24%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acid.

Lời giải chi tiết :

n Mg = 4,8 : 24 = 0,2 mol

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

0,2 →                      0,2            0,2

m MgSO4 = 0,2 . 120 = 24g

m H2 = 0,2.2 = 0,4g

m dung dịch = m Mg + m dung dịch H2SO4 – m H2 = 4,8 + 100 – 0,4 = 104,4g

C% MgSO4 = \(\frac{{24}}{{104,4}}.100 \approx 23\% \)

Đáp án C

Câu 15 :

Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

  • A.

    Quả bóng bàn bị bẹp, khi bỏ vào nước nóng thì phồng lên như cũ.

  • B.

    Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.

  • C.

    Cắm một ống hút hở hai đầu ngập vào cốc nước, dùng ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi cốc, thấy nước không chảy ra khỏi ống. 

  • D.

    Dùng tay ép chặt một đầu lò xo của bút bi, rồi thả tay ra, thấy đầu bút búng lên như cũ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp suất khí quyển là lực tác động của không khí lên bề mặt các vật thể theo mọi phương. Những hiện tượng liên quan đến sự giữ chất lỏng hoặc vật thể nhờ vào áp suất bên ngoài thường do áp suất khí quyển gây ra.

Lời giải chi tiết :

A: Hiện tượng này xảy ra do không khí bên trong quả bóng giãn nở khi gặp nhiệt độ cao, không liên quan đến áp suất khí quyển.

B: Đây là hiện tượng tăng áp suất bên trong bóng bay, không do áp suất khí quyển.

C: Khi đầu ống hút bịt kín, áp suất khí quyển bên ngoài giữ nước lại trong ống, hiện tượng này do áp suất khí quyển gây ra.

D: Đây là hiện tượng do lực đàn hồi của lò xo, không liên quan đến áp suất khí quyển.

Đáp án: C

Câu 16 :

Khối lượng riêng của một chất là 

  • A.

    khối lượng của chất đó.

  • B.

    khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

  • C.

    bằng thể tích của vật chia khối lượng của vật.

  • D.

    khối lượng của một lít chất đó. 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Công thức: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết :

A: Sai, đây chỉ là khối lượng.

B: Đúng theo định nghĩa.

C: Sai, đây là khối lượng riêng nhân nghịch đảo.

D: Sai, khối lượng của một lít là không cố định.

Đáp án: B

Câu 17 :

Đâu là dãy gồm các đơn vị khối lượng riêng thường dùng? 

  • A.

    kg/m; kg/m3; m3/kg.

  • B.

    g/m; kg/m3; cm3/kg.

  • C.

    g/m3; kg/m3; m3/kg.

  • D.

    kg/m3; g/m3; g/cm3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đơn vị của khối lượng riêng thường dùng là kg/m3; g/m3; g/cm3

Lời giải chi tiết :

Chỉ dãy D chứa toàn các đơn vị khối lượng riêng phổ biến.

Đáp án: D

Câu 18 :

Áp lực là

  • A.

    lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

  • B.

    lực ép có phương song song góc với mặt bị ép.

  • C.

    lực đẩy hoặc kéo có cùng phương với mặt bị ép.

  • D.

    lực tác dụng của vật lên dây treo trên giá.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp lực là lực tác dụng vuông góc với bề mặt tiếp xúc.

Lời giải chi tiết :

A: Đúng, vì áp lực vuông góc với mặt bị ép.

B, C, D: Sai vì không đúng định nghĩa áp lực.

Đáp án: A

Câu 19 :

Hiện tượng nào sau đây là do lực đẩy Archimedes gây ra ? 

  • A.

    Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. 

  • B.

    Khi đá quả bóng, quả bóng bay xa.

  • C.

    Lực của vận động viên bơi đang cố hết sức để bơi về đích.

  • D.

    Lực của chú thợ dùng vặn ốc vít vào tường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lực đẩy Archimedes là lực nâng một vật trong chất lỏng, tỉ lệ với thể tích chìm của vật và khối lượng riêng chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

A: Đúng, do lực đẩy Archimedes.

B, C, D: Không liên quan đến lực đẩy Archimedes.

Đáp án: A

Câu 20 :

Điều kiện để một vật chìm xuống trong chất lỏng là: 

  • A.

    khối lượng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • B.

    trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • C.

    trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

  • D.

    trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Archimedes.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vật chìm khi lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật hoặc trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

B: Đúng.

A, C, D: Sai do không đúng với điều kiện chìm của vật.

Đáp án: B

Câu 21 :

Trong thực tế khi xây nhà người ta xây móng nhà phải xây rộng bản hơn tường nhà với mục đích  

  • A.

    để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.

  • B.

    để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.

  • C.

    để tăng áp suất lên mặt đất.

  • D.

    để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diện tích móng lớn sẽ làm giảm áp suất tác dụng lên mặt đất để tránh sụt lún.

Lời giải chi tiết :

D: Đúng, giảm áp suất lên mặt đất.

A, B, C: Sai vì không phải mục đích chính.

Đáp án: D

Câu 22 :

Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi?

  • A.

    Khoảng cách OO1 = OO2

  • B.

    Khoảng cách OO1 > OO2

  • C.

    Khoảng cách OO1 < OO2

  • D.

    Khi O1 trùng O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đòn bẩy lợi lực khi khoảng cách từ điểm tựa đến lực tác dụng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến lực cản.

Lời giải chi tiết :

B: Đúng, OO1 > OO2 (với O là điểm tựa).

Đáp án: B

Câu 23 :

Tình huống nào sau đây xuất hiện mô men lực?

  • A.

    Vận động viên đang trượt tuyết

  • B.

    Bóng đèn treo trên trần nhà

  • C.

    Cánh cửa quay quanh bản lề

  • D.

    Nước chảy từ trên xuống

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Moment lực xuất hiện khi lực tác dụng làm vật quay quanh một trục hoặc điểm tựa.

Lời giải chi tiết :

C: Đúng, cánh cửa quay quanh bản lề.

A, B, D: Không xuất hiện moment lực.

Đáp án: C

Câu 24 :

Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:

  • A.

    Hút nhau.

  • B.

    Đẩy nhau.

  • C.

    Vừa hút vừa đẩy nhau.    

  • D.

    Không có hiện tượng gì cả.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai điện tích cùng loại sẽ đẩy nhau, khác loại sẽ hút nhau.

Lời giải chi tiết :

B: Đúng.

A, C, D: Sai.

Đáp án: B

Câu 25 :

Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng

  • A.

    đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

  • B.

    vectơ.

  • C.

    để xác định độ lớn của lực tác dụng.

  • D.

    luôn có giá trị âm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Moment lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

Lời giải chi tiết :

A: Đúng.

B, C, D: Sai vì không phù hợp định nghĩa.

Đáp án: A

Câu 26 :

Em hãy hoàn thành câu sau đây để được câu có ý nghĩa vật lí:

  Lực …….., moment lực ……...., tác dụng làm quay càng lớn.

  • A.

    càng lớn, càng nhỏ.

  • B.

    càng lớn, càng lớn.

  • C.

    càng nhỏ, càng nhỏ.

  • D.

    càng nhỏ, càng lớn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Moment lực tỉ lệ thuận với độ lớn lực và khoảng cách đến trục quay.

Lời giải chi tiết :

B: Đúng, lực càng lớn, moment càng lớn.

Đáp án: B

Câu 27 :

Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A.

    Dụng cụ khui nắp chai.

  • B.

    Bấm giấy.

  • C.

    Tua vít.

  • D.

    Bập bênh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dụng cụ ứng dụng đòn bẩy phải có điểm tựa, lực tác dụng và lực cản.

Lời giải chi tiết :

C: Đúng, tua vít không phải là đòn bẩy.

Đáp án: C

Câu 28 :

Muốn đo khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 1cm X 1,5cm X 2cm người ta dùng những dụng cụ gì?

  • A.

    Cần dùng một cái cân và thước kẻ.

  • B.

    Cần dùng một cái cân và lực kế. 

  • C.

    Cần dùng một lực kế và bình chia độ.

  • D.

    Cần dùng một cái cân và bình chia độ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khối lượng riêng cần khối lượng (dùng cân) và thể tích (bình chia độ).

Lời giải chi tiết :

Khối lượng riêng cần khối lượng (dùng cân) và thể tích (bình chia độ).

Đáp án: D

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acid.

Lời giải chi tiết :

a) PTHH:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

b) n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Từ các phản ứng ta thấy: n H2O = n H2SO4 = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: m hỗn hợp + m H2SO4 = m muối + m H2O

→m muối = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81gam.

Phương pháp giải :

a) Vận dụng công thức m = D.V

b) Vận dụng lí thuyết về áp suất

Lời giải chi tiết :

a) Khối lượng của vật bằng sắt: \(m = D.V = {7800.250.10^{ - 6}} = 1,95\,kg\)

b) Mũi đinh nhọn để tăng áp suất, dễ xuyên qua vật. Đầu đinh to để giảm áp suất lên búa, dễ đóng đinh.

Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10

Một số kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8

Chất nào sau đây là hydrochlric acid?

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7

Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6

Cho các nhận định sau về cách sử dụng dụng cụ trong phòng thí nghiệm:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5

Phản ứng hóa học là gì?

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3

Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4 .

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2

Câu 1. Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1

Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ?

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Định nghĩa: biến đổi hóa học, biến đổi vật lí, chất sản phẩm, chất tham gia, phản ứng hóa

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.