Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10
Một số kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành:
Đề bài
Một số kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành:
-
A.
Muối + khí hydrogen
-
B.
Muối và khí oxygen
-
C.
Base và khí hydrogen
-
D.
Base và khí oxygen
Trong giấm ăn có chứa acid nào sau đây?
-
A.
CH3COOH
-
B.
H2SO4
-
C.
HNO3
-
D.
HCl
Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?
-
A.
Fe2O3
-
B.
CaO
-
C.
ZnO
-
D.
SO3
Oxide nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa acid?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
NO
-
D.
Al2O3
Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO màu đen, thêm khoảng 3 ml dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
Xuất hiện kết tủa trắng
-
B.
Thu được dung dịch màu xanh lam.
-
C.
Sủi bọt khí
-
D.
Xuất hiện kết tủa xanh.
Dung địch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
-
A.
Potassium hydroxide
-
B.
Acetic acid
-
C.
Nước
-
D.
Sodium chloride.
Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường
-
A.
Acid
-
B.
Base
-
C.
Muối
-
D.
Trung tính
Để nhận biết 2 chất rắn Al2O3 và Fe2O3 ta dùng
-
A.
NaOH
-
B.
HNO3
-
C.
HCl
-
D.
Qùy tím ẩm
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
18,645g
-
B.
17,645g
-
C.
16,475g
-
D.
17,475g
Sục 0, 37185 lít khí SO2 (đkc) vào 100ml dung dịch NaOH 0,2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
1,89g
-
B.
2,52g
-
C.
1,67g
-
D.
1,56g
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali). Độ dinh dưỡng của loại phân bón này
-
A.
53,6%
-
B.
55,6%
-
C.
57,8%
-
D.
48,3%
Tên gọi của muối NaHSO4 là
-
A.
sodium sulfate
-
B.
sodium hydrosulfate
-
C.
sodium phosphate
-
D.
sodium chloride.
Trong các chất sau: NaCl, HNO3, CaCO3, Ba(OH)2, KHCO3, ZnS. Số chất thuộc hợp chất muối là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
1
Cho 50g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đkc là
-
A.
12,395 lít
-
B.
18,228 lít
-
C.
24,79 lít
-
D.
6,1975 lít
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
-
A.
\(p = \frac{F}{S}\)
-
B.
p = F.S
-
C.
\(p = \frac{S}{F}\)
-
D.
p = d.V
Trong các các ví dụ sau đây chuyển động nào không là chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định?
-
A.
Bánh xe đạp khi di chuyển.
-
B.
Vô lăn khi lái xe ô tô.
-
C.
Viên bi lăn đường.
-
D.
Bánh đà khi động cơ hoạt động.
Đâu là các bệnh về mắt?
-
A.
Cận thị, viễn thị, loạn thị.
-
B.
Cận thị, viêm giác mạc, loạn thị
-
C.
Cận thị, viêm giác mạc, viễn thị.
-
D.
Viêm giác mạc, đau mắt đỏ, lẹo mắt.
Khi thả một vật trong nước, vật sẽ nổi lên khi:
-
A.
khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
-
B.
khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của nước.
-
C.
khối lượng riêng của vật bằng hơn khối lượng riêng của nước.
-
D.
khối lượng riêng của vật lớn hơn hoặc bằng khối lượng riêng của nước.
Cho biết 13,5 kg nhôm có thể tích 5 dm3. Vậy khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu ?
-
A.
2600 kg/m3.
-
B.
2600 kg/dm3.
-
C.
2700 kg/dm3.
-
D.
2700 kg/m3.
Vị trí tác dụng lực nào trong hình vẽ có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó dễ dàng nhất?
-
A.
A vì càng gần trục quay thì mô men lực càng lớn.
-
B.
B vì vị trí không quá xa so với trục quay thì mô men lực lớn nhất.
-
C.
C vì xa trục quay nhất nên mô men lực là lớn nhất.
-
D.
Không có vị trí nào vì 3 giá lực tác dụng tại 3 vị trí đều song song vói trục quay.
Đơn vị của áp suất có thể được tính bằng
-
A.
mmHg/m2.
-
B.
Pa/m2.
-
C.
m2/Hg.
-
D.
mmHg.
Ở thể lỏng áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ
-
A.
0 °C.
-
B.
100 °C.
-
C.
20 °C.
-
D.
4 °C.
Để xác định khối lượng riêng của một chất tạo nên vật cần xác định những đại lượng nào?
-
A.
Khối lượng, khối lượng riêng.
-
B.
Khối lượng, thể tích.
-
C.
Thế tích, trọng lượng riêng.
-
D.
Khối lượng, thể tích, khối lượng riêng.
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang?
-
A.
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
-
B.
Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
-
C.
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
-
D.
Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
Trái đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày
-
A.
vài mét.
-
B.
hàng ngàn kilômét.
-
C.
hàng trăm kilômét.
-
D.
vài chục mét.
Khi vật đang nổi lên trên chất lỏng thì lực đẩy Archimedes có cường độ
-
A.
lớn hơn trọng lượng của vật.
-
B.
bằng trọng lượng của vật.
-
C.
nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-
D.
nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Moment lực đặc trưng cho
-
A.
tác dụng kéo của lực.
-
B.
tác dụng nén của lực.
-
C.
tác dụng làm quay của lực.
-
D.
tác dụng đẩy của lực.
Các thành phần của đòn bẩy trong hình là
-
A.
thanh cứng AB.
-
B.
thanh cứng AB và điểm tựa A.
-
C.
thanh cứng AB và điểm tựa O.
-
D.
thanh cứng AB và điểm tựa B.
Lời giải và đáp án
Một số kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành:
-
A.
Muối + khí hydrogen
-
B.
Muối và khí oxygen
-
C.
Base và khí hydrogen
-
D.
Base và khí oxygen
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của acid.
Một số kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và khí hydrogen.
Đáp án A
Trong giấm ăn có chứa acid nào sau đây?
-
A.
CH3COOH
-
B.
H2SO4
-
C.
HNO3
-
D.
HCl
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng của giấm ăn
Trong giấm ăn có chứa acetic acid: CH3COOH.
Đáp án A
Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?
-
A.
Fe2O3
-
B.
CaO
-
C.
ZnO
-
D.
SO3
Đáp án : C
Dựa vào phân loại oxide.
Oxide lưỡng tính là ZnO, Al2O3, PbO,…
Đáp án C
Oxide nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa acid?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
NO
-
D.
Al2O3
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
SO2 là oxide acid nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa acid.
Đáp án B
Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO màu đen, thêm khoảng 3 ml dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát. Hiện tượng xảy ra là
-
A.
Xuất hiện kết tủa trắng
-
B.
Thu được dung dịch màu xanh lam.
-
C.
Sủi bọt khí
-
D.
Xuất hiện kết tủa xanh.
Đáp án : B
Dựa vào màu sắc, tính tan của muối.
Hiện tượng: CuO tan dần, thu được dung dịch CuSO4 có màu xanh lam
Đáp án B
Dung địch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
-
A.
Potassium hydroxide
-
B.
Acetic acid
-
C.
Nước
-
D.
Sodium chloride.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về pH.
Các dung dịch kiềm làm đổi màu quỳ tím thành xanh như potassium hydroxide.
Đáp án A
Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường
-
A.
Acid
-
B.
Base
-
C.
Muối
-
D.
Trung tính
Đáp án : A
Dựa vào thang pH.
pH < 7 thì dung dịch có môi trường acid.
Đáp án A
Để nhận biết 2 chất rắn Al2O3 và Fe2O3 ta dùng
-
A.
NaOH
-
B.
HNO3
-
C.
HCl
-
D.
Qùy tím ẩm
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
Al2O3 là oxide lưỡng tính, Fe2O3 là oxide base nên có thể dùng NaOH để nhận biết Al2O3 vì Al2O3 tan trong dung dịch NaOH.
Đáp án A
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
18,645g
-
B.
17,645g
-
C.
16,475g
-
D.
17,475g
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của base.
n Ba(OH)2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol
n H2SO4 = 0,25.0,3 = 0,075 mol
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Theo phản ứng: n Ba(OH)2 > n H2SO4 → Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.
n BaSO4 = n H2SO4 = 0,075 mol
m BaSO4 = 0,075.233 = 17,475g
Đáp án D
Sục 0, 37185 lít khí SO2 (đkc) vào 100ml dung dịch NaOH 0,2M thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
1,89g
-
B.
2,52g
-
C.
1,67g
-
D.
1,56g
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
n SO2 = 0,37185 : 24,79 = 0,015 mol
n NaOH = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Ta có: → Thu được 2 muối.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
a → 2a a
SO2 + NaOH → NaHSO3
b → b b
Ta có phương trình: a + b = 0,015 mol và 2a + b = 0,02 mol
Giải phương trình thu được: a = 0,005 và b = 0,01 mol
m muối = m Na2SO3 + m NaHSO3 = 0,005.126 + 0,01.104 = 1,67g
Đáp án C
Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali). Độ dinh dưỡng của loại phân bón này
-
A.
53,6%
-
B.
55,6%
-
C.
57,8%
-
D.
48,3%
Đáp án : A
Dựa vào cách tính độ dinh dưỡng của phân kali.
Giả sử có 100 gam phân kali trên → khối lượng KCl có trong phân là: 100.85% = 85g
n KCl = 85 : 74,5 = 1,141 mol
Bảo toàn nguyên tố K có: n K2O = \(\frac{1}{2}{n_{KCl}}\)
%K2O = \(\frac{{{m_{K2{\rm{O}}}}}}{{{m_{phan}}}}.100 = \frac{{1,141.\frac{1}{2}.94}}{{100}} = 53,6\% \)
Đáp án A
Tên gọi của muối NaHSO4 là
-
A.
sodium sulfate
-
B.
sodium hydrosulfate
-
C.
sodium phosphate
-
D.
sodium chloride.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của muối.
NaHSO4 được tạo thành từ ion Na+ (sodium) và gốc HSO4- (hydrosulfate) vậy tên gọi của muối là sodium hydrosulfate.
Trong các chất sau: NaCl, HNO3, CaCO3, Ba(OH)2, KHCO3, ZnS. Số chất thuộc hợp chất muối là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
1
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của muối.
NaCl, CaCO3, KHCO3, ZnS là các hợp chất muối.
Đáp án A
Cho 50g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đkc là
-
A.
12,395 lít
-
B.
18,228 lít
-
C.
24,79 lít
-
D.
6,1975 lít
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng giữa muối và acid.
n CaCO3 = 50 : 100 = 0,5 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,5 → 0,5
V CO2 = 0,5.24,79 = 12,395 lít
Đáp án A
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
-
A.
\(p = \frac{F}{S}\)
-
B.
p = F.S
-
C.
\(p = \frac{S}{F}\)
-
D.
p = d.V
Đáp án : A
Áp suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích. Nói cách khác, áp suất là độ lớn của lực ép vuông góc lên một diện tích bề mặt.
Áp suất p được tính bằng công thức: \(p = \frac{F}{S}\)
Đáp án: A
Trong các các ví dụ sau đây chuyển động nào không là chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định?
-
A.
Bánh xe đạp khi di chuyển.
-
B.
Vô lăn khi lái xe ô tô.
-
C.
Viên bi lăn đường.
-
D.
Bánh đà khi động cơ hoạt động.
Đáp án : C
Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định là chuyển động khi mọi điểm trên vật chuyển động theo quỹ đạo tròn có tâm nằm trên trục quay.
A. Bánh xe đạp khi di chuyển: Bánh xe đạp vừa quay vừa tiến tới, không hoàn toàn quay quanh trục cố định.
B. Vô lăng khi lái xe ô tô: Quay quanh trục cố định.
C. Viên bi lăn trên đường: Không quay quanh trục cố định mà lăn tự do.
D. Bánh đà khi động cơ hoạt động: Quay quanh trục cố định.
Đáp án: C
Đâu là các bệnh về mắt?
-
A.
Cận thị, viễn thị, loạn thị.
-
B.
Cận thị, viêm giác mạc, loạn thị
-
C.
Cận thị, viêm giác mạc, viễn thị.
-
D.
Viêm giác mạc, đau mắt đỏ, lẹo mắt.
Đáp án : A
Bệnh về mắt liên quan đến khả năng nhìn và các vấn đề cấu tạo, chức năng của mắt.
A. Cận thị, viễn thị, loạn thị: Đúng, đây là các bệnh phổ biến liên quan đến khả năng điều tiết của mắt.
Các đáp án khác không liệt kê đúng nhóm bệnh về khả năng nhìn.
Đáp án: A
Khi thả một vật trong nước, vật sẽ nổi lên khi:
-
A.
khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
-
B.
khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của nước.
-
C.
khối lượng riêng của vật bằng hơn khối lượng riêng của nước.
-
D.
khối lượng riêng của vật lớn hơn hoặc bằng khối lượng riêng của nước.
Đáp án : A
Vật nổi khi lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật, hay khi khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
Khi thả một vật trong nước, vật sẽ nổi lên khi khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
Đáp án: A
Cho biết 13,5 kg nhôm có thể tích 5 dm3. Vậy khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu ?
-
A.
2600 kg/m3.
-
B.
2600 kg/dm3.
-
C.
2700 kg/dm3.
-
D.
2700 kg/m3.
Đáp án : D
Khối lượng riêng được tính bằng công thức: \(d = \frac{m}{V}\)
Khối lượng riêng của nhôm bằng \(d = \frac{m}{V} \Rightarrow d = \frac{{13,5}}{{0,005}} = 2700\,{\rm{kg/}}{{\rm{m}}^3}\)
Đáp án: D
Vị trí tác dụng lực nào trong hình vẽ có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó dễ dàng nhất?
-
A.
A vì càng gần trục quay thì mô men lực càng lớn.
-
B.
B vì vị trí không quá xa so với trục quay thì mô men lực lớn nhất.
-
C.
C vì xa trục quay nhất nên mô men lực là lớn nhất.
-
D.
Không có vị trí nào vì 3 giá lực tác dụng tại 3 vị trí đều song song vói trục quay.
Đáp án : C
Mô men lực được tính bằng: M = F.d
Tại vị trí C (xa trục quay nhất), d lớn nhất, nên mô men lực lớn nhất.
Đáp án: C
Đơn vị của áp suất có thể được tính bằng
-
A.
mmHg/m2.
-
B.
Pa/m2.
-
C.
m2/Hg.
-
D.
mmHg.
Đáp án : D
Áp suất có đơn vị chuẩn là Pascal (Pa). 1 Pa = 1 N/m². Ngoài ra, mmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển.
Đơn vị của áp suất có thể được tính bằng mmHg
Đáp án: D
Ở thể lỏng áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ
-
A.
0 °C.
-
B.
100 °C.
-
C.
20 °C.
-
D.
4 °C.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước lớn nhất ở 4°C.
Đáp án: D
Để xác định khối lượng riêng của một chất tạo nên vật cần xác định những đại lượng nào?
-
A.
Khối lượng, khối lượng riêng.
-
B.
Khối lượng, thể tích.
-
C.
Thế tích, trọng lượng riêng.
-
D.
Khối lượng, thể tích, khối lượng riêng.
Đáp án : B
Khối lượng riêng được tính bằng công thức: \(d = \frac{m}{V}\)
Cần xác định khối lượng (m) và thể tích (V).
Đáp án: B
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang?
-
A.
Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
-
B.
Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
-
C.
Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
-
D.
Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
Đáp án : D
Áp suất được tính: \(p = \frac{F}{S}\)
Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép có thể làm giảm áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang
Đáp án: D
Trái đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày
-
A.
vài mét.
-
B.
hàng ngàn kilômét.
-
C.
hàng trăm kilômét.
-
D.
vài chục mét.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về khí quyển Trái Đất
Lớp khí quyển dày hàng ngàn kilomet.
Đáp án: B
Khi vật đang nổi lên trên chất lỏng thì lực đẩy Archimedes có cường độ
-
A.
lớn hơn trọng lượng của vật.
-
B.
bằng trọng lượng của vật.
-
C.
nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-
D.
nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Đáp án : B
Khi vật nổi, lực đẩy Archimedes cân bằng với trọng lượng của vật.
Khi vật đang nổi lên trên chất lỏng thì lực đẩy Archimedes có cường độ bằng trọng lượng của vật
Đáp án: B
Moment lực đặc trưng cho
-
A.
tác dụng kéo của lực.
-
B.
tác dụng nén của lực.
-
C.
tác dụng làm quay của lực.
-
D.
tác dụng đẩy của lực.
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết mô men lực
Mô men lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
Đáp án: C
Các thành phần của đòn bẩy trong hình là
-
A.
thanh cứng AB.
-
B.
thanh cứng AB và điểm tựa A.
-
C.
thanh cứng AB và điểm tựa O.
-
D.
thanh cứng AB và điểm tựa B.
Đáp án : C
Đòn bẩy bao gồm: thanh cứng và điểm tựa.
Các thành phần của đòn bẩy trong hình là thanh cứng AB và điểm tựa O
Đáp án: C
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
a) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
b) n CuO = 12 : 80 = 0,15 mol
m H2SO4 = 98.20% = 19,6gam
n H2SO4 = 19,6 : 98 = 0,2 mol
Từ (1) ta thấy: n CuO < n H2SO4 → CuO hết, H2SO4 dư
n H2SO4 phản ứng = n CuO = 0,15 mol
m H2SO4 phản ứng = 0,15.98= 14,7g
c) n CuSO4 = n CuO = 0,15 mol
m CuSO4 = 0,15.160 = 24g
a) Áp suất nước tăng khi độ sâu tăng, vượt quá khả năng chịu đựng của cơ thể.
b) Vận dụng kiến thức thực tế
a) Áp suất nước tăng khi càng lặn sâu, gây chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Con người không thể lặn sâu do giới hạn về khả năng chịu áp suất.
b) Tăng áp suất: Dùng dao sắc để cắt đồ vật (diện tích tiếp xúc nhỏ).
Giảm áp suất: Đi giày có đế rộng để không bị lún trên cát.
Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl
Chất nào sau đây là hydrochlric acid?
Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?
Cho các nhận định sau về cách sử dụng dụng cụ trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng hóa học là gì?
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4 .
Câu 1. Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ?
Định nghĩa: biến đổi hóa học, biến đổi vật lí, chất sản phẩm, chất tham gia, phản ứng hóa